Wave

Giải SBT toán 10 kết nối bài 6 Hệ thức lượng trong tam giác

Tài liệu hướng dẫn giải Toán lớp 10 Kết Nối Tri Thức của Giaibaitapsgk có đủ cả tập 1, tập 2 và được chia theo từng tuần học đảm bảo các em có thể nhanh chóng tra cứu. Dựa vào đáp án để so sánh kết quả nhận ra điểm sai trong các bước giải của mình, đồng thời cũng làm quen với các dạng toán quan trọng trong chương trình Toán lớp 10. Ngoài ra, chúng tôi cũng hỗ trợ giải vở bài tập Toán 10 theo từng trang.

Hướng dẫn giải bài 6 Hệ thức lượng trong tam giác trang 34 SBT toán 10 tập 1. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập 3.7. Cho tam giác ABC có $\widehat{A}$ = $45^{o}$, $\widehat{C}$ = $30^{o}$ và c = 12.

a) Tính độ dài các cạnh còn lại của tam giác.

b) Tính độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác.

c) Tính diện tích của tam giác.

d) Tính độ dài các đường cao của tam giác.


Trả lời:

a) Độ dài các cạnh còn lại của tam giác.

Áp dụng định lí sin ta có: 

a = $\frac{c}{sinC}$ . sinA = $\frac{12}{sin30^{o}}$ . $sin45^{o}$ = $\frac{12}{\frac{1}{2}}.\frac{1}{\sqrt{2}}$ = $12\sqrt{2}$

Có $\widehat{A}$ = $45^{o}$, $\widehat{C}$ = $30^{o}$ nên

$\widehat{B}$ = $180^{o}$ - $45^{o}$ - $30^{o}$ = $105^{o}$ 

Mà $sin105^{o}$ = $sin60^{o}$ + $sin45^{o}$

Như vậy b = $\frac{c}{sinC}$ . sinB = $\frac{12}{sin30^{o}}$ . ($sin60^{o}$ + $sin45^{o}$)

= $\frac{12}{\frac{1}{2}}.(\frac{\sqrt{3}}{2} + \frac{1}{\sqrt{2}})$ = $6\sqrt{2}(\sqrt{3}+1)$

b) Độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác là: 

R = $\frac{c}{2sin{C}}$ = $\frac{12}{2sin30^{o}}$ = $\frac{12}{2.\frac{1}{2}}$ = 12

c) Diện tích của tam giác là: 

S = $\frac{1}{2}bc sinA$ = $\frac{1}{2}.6\sqrt{2}(\sqrt{3}+1).12.sin45^{o}$ = $\frac{1}{2}.6\sqrt{2}(\sqrt{3}+1).12.\frac{1}{\sqrt{2}}$ = $36(\sqrt{3}+1)$

d) Độ dài các đường cao của tam giác.

Áp dụng công thức S = $\frac{1}{2}a.h_{a}$

Như vậy ta có:

$h_{a}$ = S : $\frac{1}{2}a$ = $3\sqrt{2}(\sqrt{3}+1)$ 

$h_{b}$ = S : $\frac{1}{2}b$ = $6\sqrt{2}$

$h_{c}$ = S : $\frac{1}{2}c$ = $6(\sqrt{3}+1)$ 

Bài tập 3.8. Tam giác ABC có a = 19, b = 6 và c = 15.

a) Tính cosA.

b) Tính diện tích tam giác.

c) Tính độ dài đường cao $h_{c}$.

d) Tính độ dài bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác


Trả lời:

a) cosA = $\frac{b^{2}+c^{2}-a^{2}}{2bc}$ = $\frac{6^{2}+15^{2}-19^{2}}{2.6.15}$ = $\frac{-5}{9}$

b) Nửa chu vi của tam giác:

p = $\frac{a+b+c}{2}$ = $\frac{19+6+15}{2}$ = 20

Diện tích của tam giác là: 

S = $\sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}$ = $\sqrt{20(20-19)(20-6)(20-15)}$ = $10\sqrt{14}$ 

c) Độ dài đường cao $h_{c}$:

S = $\frac{1}{2}.c.h_{c}$ 

$h_{c}$ = S : $\frac{1}{2}.c$ = $10\sqrt{14}$ : ($\frac{1}{2}.15$) = $\frac{4\sqrt{14}}{3}$

d) Độ dài bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác:

S = p.r 

r = S : p = $10\sqrt{14}$ : 20 = $\frac{\sqrt{14}}{2}$

Bài tập 3.9. Cho tam giác ABC có a = 4, $\widehat{C} = 60^{o}$, b = 5.

a) Tính các góc và cạnh còn lại của tam giác.

b) Tính diện tích của tam giác.

c) Tính độ dài đường trung tuyến kẻ từ đỉnh A của tam giác.


Trả lời:

a)

  • Áp dụng định lí cosin ta có:

$c^{2} = a^{2} + b^{2} - 2ab cosC$ 

$c^{2} = 4^{2} + 5^{2} - 2.4.5 cos60$

$c^{2} = 16 + 25 - 2.4.5.\frac{1}{2}$

$c^{2} = 21$

c = $\sqrt{21}$

  • Áp dụng định lí sin ta có:

sinA = $\frac{a}{c}$.sinC

sin A = $\frac{4}{\sqrt{21}}$.sin60

sin A = $\frac{4}{\sqrt{21}}.\frac{\sqrt{3}}{2}$

sin A = $\frac{2}{\sqrt{7}}$

$\Rightarrow \widehat{A} \approx 49^{o}6'24''$

sin B = $\frac{b}{c}$.sinC 

sin B = $\frac{5}{\sqrt{21}}$.sin60

sin B = $\frac{5}{\sqrt{21}}.\frac{\sqrt{3}}{2}$

sin B = $\frac{5}{2\sqrt{7}}$

$\Rightarrow \widehat{A} \approx 70^{o}53'36''$

b) Diện tích của tam giác là: 

S = $\frac{1}{2}ab.sinC$

S = $\frac{1}{2}.4.5.sin60$

S = $\frac{1}{2}.4.5.\frac{\sqrt{3}}{2}$

S = $5\sqrt{3}$

c) Độ dài đường trung tuyến kẻ từ đỉnh A của tam giác là:

$m_{a}^{2} = \frac{b^{2}+c^{2}}{2} - \frac{a^{2}}{4}$

$m_{a}^{2} = \frac{5^{2}+\sqrt{21}^{2}}{2} - \frac{4^{2}}{4}$

$m_{a} = 5\sqrt{3}$

Bài tập 3.10. Một tàu cá xuất phát từ đảo A, chạy 50 km theo hướng $N24^{o}E$ đến đảo B để lấy thêm ngư cụ, rồi chuyển hướng $N36^{o}W$ chạy tiếp 130km đến ngư trường C.
a) Tính khoảng cách từ vị trí xuất phát A đến C (làm tròn đến hàng đơn vị, theo đơn vị đo kilômét).
b) Tìm hướng từ A đến C (làm tròn đến hàng đơn vị, theo đơn vị độ).


Trả lời:

a) Từ giả thuyết suy ra $\widehat{ABC} = (90^{o}-24^{o}) + (90^{o}-36^{o}) = 120^{o}$ 

Áp dụng định lí côsin cho tam giác ABC ta được:

$AC^{2} = AB^{2} + BC^{2} - 2.AB.BC.cos\widehat{ABC}$

$AC^{2} = 2500 + 16900 - 2.50.130.(\frac{-1}{2})$

AC = $10\sqrt{259} \approx 161$ (km)

Một tàu cá xuất phát từ đảo A, chạy 50 km theo hướng

b) Áp dụng định lí sin cho tam giác ABC ta được: 

$sin\widehat{CAB} = \frac{BC}{AC}.sin\widehat{ABC}$

$sin\widehat{CAB} = \frac{130}{161}.sin120$

$sin\widehat{CAB} \approx 0,6993$

$\widehat{CAB} \approx 44^{o}$

Do AC chếch về hướng tây một góc $44^{o} - 24^{o} = 20^{o}$ so với phương bắc

Vậy hướng từ A tới C là $N20^{o}W$

Bài tập 3.11. Một tàu du lịch xuất phát từ bãi biển Đồ Sơn (Hải Phòng), chạy theo hướng $N80^{o}E$ với vận tốc 20 km/h. Sau khi đi được 30 phút, tàu chuyển sang hướng $E20^{o}S$ giữ nguyên vận tốc và chạy tiếp 36 phút nữa đến đảo Cát Bà. Hỏi khi đó tàu du lịch cách vị trí xuất phát bao nhiêu kilômet?


Trả lời:

Coi điểm xuất phát là A, điểm tàu chuyển hướng là B và đích đến là C 

Theo giả thuyết ta có: $\widehat{ABC} = 180^{o} - 10^{o} + 20^{o} = 150^{o}$

Một tàu du lịch xuất phát từ bãi biển Đồ Sơn (Hải Phòng)

Do tàu chạy từ A tới B với vận tốc 20km/h trong 30 phút nên: AB = 20. $\frac{30}{60}$ = 10 (km)

Do tàu chạy từ B tới C với vận tốc 20km/h trong 36 phút nên: AB = 20. $\frac{36}{60}$ = 12 (km)

Áp dụng định lí côsin cho tam giác ABC ta được:

$AC^{2} = AB^{2} + BC^{2} - 2.AB.BC.cos\widehat{ABC}$

$AC^{2} = 10^{2} + 12^{2} - 2.10.12.cos150$

$AC^{2} \approx 452$

AC $\approx$ 21 (km) 

Bài tập 3.12. Một cây cổ thụ mọc thẳng đứng bên lề một con dốc có độ dốc $10^{o}$ so với phương nằm ngang. Từ một điểm dưới chân dốc, cách gốc cây 31 m người ta nhìn đỉnh ngọn cây dưới một góc $40^{o}$ so với phương nằm ngang. Hãy tính chiều cao của cây.


Trả lời: 

Một cây cổ thụ mọc thẳng đứng bên lề một con dốc có độ dốc

Áp dụng định lí sin cho tam giác ABC ta có:

h = $\approx$ 20,23 (m) 

Bài tập 3.13. Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng: 

a) cot A + cot B + cot C = $\frac{a^{2}+b^{2}+c^{2}}{4S}$;

b) $m_{a}^{2} + m_{b}^{2} + m_{c}^{2}$ = $\frac{3}{4}(a^{2} + b^{2} + c^{2})$.


Trả lời:

a) Từ định lí côsin và công thức tính diện tích tam giác, suy ra:

cot A = $\frac{cos A}{sin A}$ = $\frac{b^{2} + c^{2} - a^{2}}{2bc. sin A}$ = $\frac{b^{2} + c^{2} - a^{2}}{4S}$

Tương tự ta có cot B = $\frac{c^{2} + a^{2} - b^{2}}{4S}$

Tương tự ta có cot C = $\frac{a^{2} + b^{2} - c^{2}}{4S}$

Từ đó cot A + cot B + cot C = $\frac{a^{2}+b^{2}+c^{2}}{4S}$

b) Áp dụng công thức độ dài đường trung tuyến ta có:

$m_{a}^{2} = \frac{b^{2}+c^{2}}{2} - \frac{a^{2}}{4}$

$m_{b}^{2} = \frac{a^{2}+c^{2}}{2} - \frac{b^{2}}{4}$

$m_{c}^{2} = \frac{b^{2}+a^{2}}{2} - \frac{c^{2}}{4}$

Do đó:

$m_{a}^{2} + m_{b}^{2} + m_{c}^{2}$ = $\frac{b^{2}+c^{2}}{2} - \frac{a^{2}}{4} + \frac{a^{2}+c^{2}}{2} - \frac{b^{2}}{4} + \frac{b^{2}+a^{2}}{2} - \frac{c^{2}}{4}$

$m_{a}^{2} + m_{b}^{2} + m_{c}^{2}$ = $\frac{2+(a^{2}+b^{2}+c^{2})}{2} - \frac{a^{2}+b^{2}+c^{2}}{4}$

$m_{a}^{2} + m_{b}^{2} + m_{c}^{2}$ = $(a^{2}+b^{2}+c^{2}) - \frac{1}{2}(a^{2}+b^{2}+c^{2})$

$m_{a}^{2} + m_{b}^{2} + m_{c}^{2}$ =  $\frac{3}{4}(a^{2} + b^{2} + c^{2})$

Bài tập 3.14. Cho tam giác ABC có hai trung tuyến kẻ từ A và B vuông góc.

Chứng minh rằng:

a) $a^{2} + b^{2} = c^{2}$;

b) cot C = 2(cot A + cot B).


Trả lời:

a) Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của các cạnh BC, CA 

Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC 

Cho tam giác ABC có hai trung tuyến kẻ từ A và B vuông góc

Khi đó AG = $\frac{2}{3}$AM, BG = $\frac{2}{3}$BN

Từ đó, theo định lí Pytago ta có:

$c^{2} = AB^{2} = AG^{2} + BG^{2} = \frac{4}{9}(\frac{b^{2}+c^{2}}{2}-\frac{a^{2}}{4}) + \frac{4}{9}(\frac{c^{2}+a^{2}}{2}-\frac{b^{2}}{4})$

$c^{2} = \frac{a}{9}(c^{2}+\frac{a^{2}+b^{2}}{4})$

Suy ra $5c^{2}=a^{2}+b^{2}$

b) Do $5c^{2}=a^{2}+b^{2}$ nên cot C = $\frac{a^{2}+b^{2}-c^{2}}{4S} = \frac{c^{2}}{S}$

2(cot A + cot B) = 2$(\frac{a^{2}+b^{2}-c^{2}}{4S} + \frac{c^{2}+a^{2}-b^{2}}{4S}) = \frac{c^{2}}{S}$ 

Suy ra cot C = 2(cot A + cot B)

Bài tập 3.15. Cho tam giác ABC có các góc thoả mãn $\frac{sin A}{1} = \frac{sin B}{2} = \frac{sin C}{\sqrt{3}}$. Tính số đo các góc của tam giác.


Trả lời:

Áp dụng định lí sin ta có:

$\frac{a}{sin A} = \frac{b}{sin B} = \frac{c}{sin C} = 2R$

$\Rightarrow sin A = \frac{a}{2R}$, $sin B = \frac{b}{2R}$, $sin C = \frac{c}{2R}$

Đề bài có $\frac{sin A}{1} = \frac{sin B}{2} = \frac{sin C}{\sqrt{3}}$

$\Rightarrow \frac{\frac{a}{2R}}{1}=\frac{\frac{b}{2R}}{2}=\frac{\frac{c}{2R}}{\sqrt{3}}$

$\Rightarrow \frac{a}{1} = \frac{b}{2} = \frac{c}{\sqrt{3}}$

Giả sử $\frac{a}{1} = \frac{b}{2} = \frac{c}{\sqrt{3}}$ = t

Suy ra a = t, b = 2t, c = $\sqrt{3}$t

Suy ra $a^{2} = t^{2}$, $b = 4t^{2}$, $c = 3t^{2}$

Có $a^{2} + c^{2} = b^{2} = 4t^{2}$

Áp dụng định lí Pytago đảo của tam giác ABC vuông tại B ta có: sin B = 1

$\Rightarrow \frac{sin A}{1} = \frac{1}{2} = \frac{sin C}{\sqrt{3}}$

$\Rightarrow sin A = \frac{1}{2}$ và sin C = $\frac{\sqrt{3}}{2}$

Như vậy $\widehat{A} = 30^{o}$, $\widehat{B} = 90^{o}$, $\widehat{C} = 60^{o}$

Bài tập 3.16. Cho tam giác ABC có S = $2R^{2}$sinAsinB. Chứng minh rằng tam giác ABC là một tam giác vuông.


Trả lời:

Áp dụng định lí sin cho tam giác ABC ta có: 

$\frac{a}{sin A}$ = $\frac{b}{sin B}$ = $\frac{c}{sin C}$ 

$\Rightarrow$  a = 2R.sinA, b = 2R.sinB, c = 2R.sinC

Áp dụng diện tích tam giác ta có:

S = $\frac{abc}{4R}$  =  $\frac{(2R.sinA)(2RsinB).(2R.sinC)}{4R}$

$\Rightarrow$ S = $\frac{8R^{3}.sinA.sinB.sinC}{4R}$

$\Rightarrow$ S = $8R^{2}.sinA.sinB.sinC$

Theo đề bài có S = $2R^{2}.sinA.sinB$

Do đó sinC = 1

$\Rightarrow$ $\widehat{C} = 90^{o}$

Vậy tam giác ABC là tam giác vuông tại C

Ngoài giải bài tập Toán lớp 10 Kết Nối Tri Thức của Giaibaitapsgk sẽ cung cấp đầy đủ từng bước trong bài giải vở bài tập Toán lớp 10. Dựa vào đó các em cũng có thể nhận ra những điểm sai hoặc thiếu của mình khi làm bài và chủ động sửa đổi.

Toàn bộ hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 10 sách Kết Nối Tri Thức sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh rút ngắn thời gian làm bài tập về nhà, bậc phụ huynh có thể hiểu được cách giải Toán 10theo chương trình mới. Song song với đó Giaibaitapsgk cũng cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm, phiếu bài tập cuối tuần để thầy cô, phụ huynh tham khảo giúp con có thêm cơ hội rèn luyện với nhiều dạng Toán lớp 10 nâng cao khác nhau.