Trắc nghiệm Hoá học 10 Cánh diều Bài 11 Liên kết cộng hóa trị
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 11 Liên kết cộng hóa trị - sách Cánh diều . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Công thức cấu tạo đúng của phân tử CO2là
- A. O = C → O.
- B. O ← C → O.
C. O = C = O.
- D. O = C – O.
Câu 2: Hợp chất có liên kết cộng hoá trị được gọi là
- A. Hợp chất trung hoà điện.
B. Hợp chất cộng hóa trị.
- C. Hợp chất phức tạp.
- D. Hợp chất không điện li.
Câu 3: Phân tử chất nào sau đây có liên kết cho – nhận?
- A. H2O2.
- B. H2O.
- C. NH3.
D. HNO3.
Câu 4: Có bao nhiêu cặp electron không tham gia liên kết trong phân tử HF?
- A. 4.
- B. 2.
C. 3.
- D. 1.
Câu 5: Liên kết σ được hình thành do
- A. Cặp electron dùng chung.
- B. Sự xen phủ bên của hai orbital.
- C. Lực hút tĩnh điện giữa hai ion.
D. Sự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một cặp e chung.
B. Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử kim loại với phi kim.
- C. Liên kết cộng hóa trị không cực là kiên kết giữa 2 nguyên tử của các nguyên tố phi kim.
- D. Liên kết cộng hóa trị phân cực trong đó cặp e chung bị lệch về phía 1 nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Câu 7: Cho các phân tử : H2; CO2; Cl2; N2; I2; C2H4; C2H2. Có bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử ?
- A. 3.
B. 2.
- C. 1.
- D. 4.
Câu 8: Liên kết trong phân tử nitrogen có chứa
- A. Có 3 liên kết σ.
- B. Có 2 liên kết σ và 1 liên kết π.
C. Có 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
- D. Có 1 liên kết σ và 1 liên kết π.
Câu 9: Dãy chất được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử
- A. Cl2, NaCl, HCl.
- B. HCl, Cl2, NaCl.
C. Cl2, HCl, NaCl.
- D. NaCl, Cl2, HCl.
Câu 10: Liên kết hóa học trong phân tử Br2thuộc loại liên kết
A. Cộng hoá trị không cực.
- B. Ion.
- C. Cộng hoá trị có cực.
- D. Hydrogen.
Câu 11: Cho độ âm điện của H = 2,2, Na = 0,93, C = 2,55 và O = 3,44. Liên kết nào dưới đây là liên kết cộng hóa trị không phân cực?
- A. O-H.
- B. Na-O.
- C. Na-C.
D. C-H.
Câu 12: Kiểu liên kết được tạo thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung được gọi là
- A. Liên kết kim loại.
B. Liên kết cộng hoá trị.
- C. Liên kết ion.
- D. Liên kết hydrogen.
Câu 13: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
- A. Cộng hoá trị không phân cực.
- B. Hydrogen.
C. Cộng hoá trị có cực.
- D. Ion.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết có trong phân tử HCl?
- A. Liên kết trong phân tử hình thành bởi 1 cặp electron góp chung.
- B. Cặp electron chung lệch về phía nguyên tử Cl nhiều hơn.
- C. Giữa nguyên tử H và Cl có một liên kết đơn.
D. Liên kết trong phân tử hình thành bởi 1 cặp electron do nguyên tử Cl cho nguyên tử H.
Câu 15: Trong phân tử nào chỉ tồn tại liên kết đơn?
- A. N2
- B. CO2.
C. F2
- D. O2
Câu 16: Liên kết π được hình thành do
A. Sự xen phủ bên của hai orbital.
- B. Cặp electron dùng chung.
- C. Sự xen phủ trục của hai orbital.
- D. Lực hút tĩnh điện giữa hai ion.
Câu 17: Liên kết cộng hóa trị là liên kết
- A. Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.
- B. Giữa các phi kim với nhau.
- C. Trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
D. Được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Câu 18: Anion X2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tố X tạo với nguyên tố hydrogen hợp chất chứa liên kết?
A. Cộng hóa trị phân cực.
- B. Cộng hóa trị không phân cực.
- C. Cho – nhận.
- D. Ion.
Câu 19: Dãy phân tử nào cho dưới đây phân tử nào đều không phân cực?
A. N2, CO2, Cl2, H2.
- B. Cl2, SO2, N2, F2.
- C. N2, HI, Cl2, CH4.
- D. N2, Cl2, H2, HCl.
Câu 20: Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là?
A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.