Wave

Trắc nghiệm Hoá học 10 Cánh diều Bài 10 Liên kết ion

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 10 Liên kết ion - sách Cánh diều . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tìm định nghĩa sai về liên kết ion

  • A. Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa 2 ion mang điện tích trái dấu.
  • B. Liên kết ion trong tinh thể NaCl là lực hút tĩnh điện giữa ion Na+ và ion Cl.
  • C. Liên kết ion là liên kết được hình thành do sự tương tác giữa các ion cùng dấu.
  • D. Liên kết ion là liên kết giữa 2 nguyên tố có hiệu số độ âm điện > 1,7 

Câu 2: Anion X và cation M2+ (M không phải là Berium) đều có chung một cấu hình electron của khí hiếm R. Khẳng định nào sau đây là sai ?

  • A. X là nguyên tố p và M là nguyên tố s.
  • B. Nếu R có n electron thì phân tử hợp chất ion đơn giản giữa X và M có 3n electron.
  • C. Nếu M ở chu kì 3 thì X là fluorine.
  • D. Hiệu số hạt mang điện của Mvà số hạt mang điện của X là 4. 

Câu 3: Các ion S2-, Cl-, K+, Ca2+ đều có cấu hình là [Ne] 3s23p6. Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính của các ion là:

  • A. S2- > Cl - > K+ > Ca2+.
  • B. K+ > Ca2+ > S2- > Cl -.
  • C. S2- > Cl - > Ca2+ > K+.
  • D. Ca2+ > K+ > Cl- > S2-.

Câu 4: Trong các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại điển hình có khuynh hướng

  • A. Nhận thêm electron tạo thành anion.
  • B. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể.
  • C. Nhường electron tạo thành cation.
  • D. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.

Câu 5: Liên kết giữa ion Na+ và ion Cl- thuộc loại

  • A. Liên kết cộng hoá trị không cực.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết kim loại.
  • D. Liên kết cộng hoá trị có cực.

Câu 6: Nguyên tử oxygen có cấu hình electron là: 1s22s22p4. Sau khi tạo liên kết, cấu hình ion oxide là

  • A. 1s22s22p2.
  • B. 1s22s22p63s2.
  • C. 1s22s22p6.
  • D. 1s22s22p43s2.

Câu 7: Làm thế nào để một ion calcium có điện tích +2 trở nên trung hòa?

  • A. Bằng cách nhường đi một electron.
  • B. Bằng cách nhận thêm một electron.
  • C. Bằng cách nhường hai electron.
  • D. Bằng cách nhận thêm hai electron. 

Câu 8: Hai ion X+ và Y- có cùng cấu hình electron, khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • A. Nguyên tử X, Y thuộc cùng 1 chu kỳ trong bảng tuần hoàn.
  • B. Số electron trong nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên tử Y là 2.
  • C. Số proton trong nguyên tử X bằng số proton trong nguyên tử Y.
  • D. Nguyên tử X nhiều hơn nguyên tử Y 2 neutron. 

Câu 9: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.

  • A. Hoà tan 15gam NaCl vào 100gam H2O
  • B. Hoà tan 15gam NaCl vào 90gam H2O.
  • C. Hoà tan 30gam NaCl vào 170gam H2O.
  • D. Hoà tan 15gam NaCl vào 190gam H2O

Câu 10: Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử

  • A. Kim loại điển hình.
  • B. Phi kim điển hình.
  • C. Kim loại và phi kim.
  • D. Kim loại điển hình và phi kim điển hình. 

Câu 11: Trong các ion sau: Fe3+, Na+, Ba2+, S2–, Pb2+, Cr3+, Ni2+, Zn2+, Ca2+, Cl,H+, có bao nhiêu ion không có cấu hình electron giống khí hiếm?

  • A. 8.
  • B. 6.
  • C. 5.
  • D. 7.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây phù hợp với sự hình thành liên kết giữa K và Cl trong phân tử KCl

  • A. Nguyên tử K nhường electron, nguyên tử Cl nhận electron để trở thành các ion.
  • B. Nguyên tử K nhường electron, nguyên tử Cl nhường electron để trở thành các ion.
  • C. Nguyên tử K nhận electron, nguyên tử Cl nhường electron để trở thành các ion.
  • D. Nguyên tử K nhận electron, nguyên tử Cl nhận electron để trở thành các ion.

Câu 13: Nước muối sinh lí (có tác dụng diệt khuẩn, sát trùng trong y học) là dung dịch có nồng độ 0,9% của muối nào sau đây?

  • A. Na2CO3.
  • B. Na2SO4.
  • C. NaCl.
  • D. NaNO3

Câu 14: Chọn định nghĩa đúng về ion. Ion là

  • A. Phân tử bị mất hay nhận thêm electron.
  • B. Phần tử mang điện tạo ra từ nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.
  • C. Hạt vi mô mang điện dương hay âm.
  • D. Phần tử tạo bởi các hạt mang điện.

Câu 15: Khẳng định nào sai khi nói về ion?

  • A. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
  • B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
  • C. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
  • D. Ion là phần tử mang điện tạo bởi nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.

Câu 16: Nguyên tố calcium có số hiệu nguyên tử là 20. Khi calcium tham gia phản ứng tạo hợp chất ion thì cấu hình electron của cation là

  • A. 1s22s22p6.
  • B. 1s22s22p63s23p64s1.
  • C. 1s22s22p63s23p6.
  • D. 1s22s22p63s23p63d10

Câu 17: Hoàn thành nội dung sau: “Các … thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điện”.

  • A. Hợp chất hữu cơ.
  • B. Hợp chất vô cơ.
  • C. hợp chất ion.
  • D. hợp chất cộng hoá trị.

Câu 18: Khẳng định nào sai khi nói về ba ion Na+, Mg2+, F-

  • A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau.
  • B. 3 ion trên có số neutron khác nhau.
  • C. 3 ion trên có số electron bằng nhau.
  • D. 3 ion trên có số proton bằng nhau. 

Câu 19: Muối iodine là muối ăn có chứa thêm lượng nhỏ iodine ở dạng?

  • A. I2.
  • B. CaI2.
  • C. MgI2.
  • D. KI hoặc KIO3

Câu 20: Hoàn thành nội dung sau : Xét các nguyên tử, cation và anion có cùng số electron ở lớp vỏ.“Bán kính nguyên tử...(1) bán kính cation tương ứng và ... (2) bán kính anion tương ứng”.

  • A. (1): lớn hơn, (2): bằng.
  • B. (1): lớn hơn, (2): nhỏ hơn.
  • C. (1): nhỏ hơn, (2): bằng.
  • D. (1): nhỏ hơn, (2): lớn hơn.