Trắc nghiệm Hoá học 10 Cánh diều Bài 12 Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 12 Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - sách Cánh diều . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Giữa các nguyên tử Ne có thể có loại liên kết nào?
- A. Liên kết ion.
- B. Liên kết cộng hoá trị.
C. Tương tác van der Waals.
- D. Không có bất kì loại liên kết nào.
Câu 2: Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên nhân là do
- A. Tổng số nguyên tử trong phân tử NH3 nhiều hơn so với phân tử HCl.
- B. Độ âm điện của chlorine nhỏ hơn của nitrogen.
- C. Phân tử NH3 chứa nhiều nguyên tử hydrogen hơn phân tử HCl.
D. Kích thước nguyên tử chlorine lớn hơn nguyên tử nitrogen nên mật độ điện tích âm trên chlorine không đủ lớn để hình thành liên kết hydrogen.
Câu 3: Hợp chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất
- A. Methane .
- B. Đimethyl ete.
C. Ethanol.
- D. Ethane.
Câu 4: Giữa nước và HF có thể tạo ra ít nhất được bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen?
- A. 2.
- B. 5.
C. 4.
- D. 3.
Câu 5: Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?
- A. PH3.
B. H2O.
- C. H2S.
- D. CH4.
Câu 6: Trong các khí hiếm sau, khí hiếm nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
- A. He.
- B. Ne.
- C. Ar.
D. Kr.
Câu 7: Năng lượng liên kết được định nghĩa là
- A. Năng lượng tỏa ra khi hai nguyên tử tham gia liên kết với nhau.
- B. Năng lượng cần cung cấp để tạo thành liên kết giữa hai nguyên tử.
- C. Năng lượng thu vào khi hình thành liên kết giữa hai nguyên tử.
D. Năng lượng cần cung cấp đủ để tách hai nguyên tử tham gia liên kết thành hai nguyên tử độc lập tồn tại ở thể khí trong điều kiện chuẩn.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về liên kết hydro và lực van der Waals là đúng:
- A. H2O là một hợp chất bền do sự hình thành các liên kết hydro giữa các H2O.
B. Sự hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
- C. Điểm sôi HI > HBr > HCl > HF.
- D. Liên kết hydrogen mạnh hơn lực van der Waals nên nó là liên kết hóa học.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về độ bền của một liên kết?
- A. Độ bền của liên kết không phụ thuộc vào độ dài liên kết.
- B. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết tăng.
C. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết giảm.
- D. Khi nhiều liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử, độ bền liên kết sẽ giảm.
Câu 10: Tương tác van der Waals được hình thành do
- A. Tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các phân tử.
- B. Lực hút tĩnh điện giữa các phân tử phân cực.
C. Tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa nguyên tử hay phân tử.
- D. Tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử.
Câu 11: Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa hai phân tử hydrogen fluoride (HF)
A. Hᵟ+ - Fᵟ- … Hᵟ+ - Fᵟ-.
- B. Hᵟ- - Fᵟ+ … Hᵟ- - Fᵟ+
- C. Hᵟ+ - Fᵟ- … Hᵟ- - Fᵟ+
- D. Hᵟ+ - Fᵟ+ … Hᵟ- - Fᵟ-
Câu 12: Phân tử nào sau đây không có khả năng tạo liên kết hydrogen?
- A. O-nitrophenol.
- B. H2O.
C. NaCl.
- D. HF.
Câu 13: Liên kết các phân tử nước với nhau thuộc loại liên kết:
A. Liên kết hydrogen giữa các phân tử.
- B. Liên kết hydrogen nội phân tử.
- C. Không có liên kết.
- D. Vừa liên kết hydrogen liên phân từ và cả nội phân tử.
Câu 14: Câu nào sau đây sai?
- A. Lực van der Waals tương đối yếu, nhưng lực van der Waals càng mạnh thì nhiệt độ nóng chảy và sôi của chất càng cao.
- B. Lực van der Waals là một lực liên phân tử có mặt ở khắp mọi nơi thuộc về tương tác tĩnh điện.
C. Liên kết hydrogen là lực liên phân tử bền chặt chỉ có thể tồn tại giữa các phân tử.
- D. Khi hình thành liên kết hydrogen thì phải chứa nguyên tử hydrogen và nguyên tử ở hai phía của nguyên tử hydrogen phải có độ âm điện mạnh và bán kính nguyên tử nhỏ.
Câu 15: Trong số các tính chất sau đây của chất cấu tạo từ phân tử, tính chất nào liên quan đến độ lớn của lực van der Waals là
- A. Ổn định nhiệt.
B. Điểm nóng chảy và điểm sôi.
- C. Khối lượng riêng.
- D. Sự oxi hoá hoặc sự khử.
Câu 16: So sánh các công thức sau:
Cl + Cl → Cl2 (tỏa nhiệt 247kJ),
O + O → O2 (tỏa nhiệt 493kJ)
N + N → N2 (tỏa nhiệt 946 kJ),
có thể kết luận rằng:
A. Nitrogen bền hơn oxygen và chlorine ở nhiệt độ thường.
- B. Chlorine, nitrogen và oxygen là những chất khí ở nhiệt độ thường.
- C. Chlorine, nitrogen và oxygen có mật độ khác nhau.
- D. Chlorine bền hơn nitrogen và oxygen ở nhiệt độ thường.
Câu 17: Hợp chất nào dưới đây không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?
- A. CH3OH.
- B. H2O.
- C. NH3.
D. CH4.
Câu 18: Tương tác van der Waals tồn tại giữa:
- A. Hạt neutron.
- B. Ion.
- C. Hạt proton.
D. Phân tử.
Câu 19: Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen liên phân tử?
A. Là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H-F, H-N, H-O ở phân tử này) với một trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở một phân tử khác.
- B. Là lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
- C. Là lực hút giữa các nguyên tử trong hợp chất cộng hóa trị.
- D. Là lực hút giữa các phân tử khác nhau.
Câu 20: Năng lượng liên kết của liên kết H-Cl là 431,4kJ/mol, phát biểu nào sau đây về năng lượng liên kết là đúng?
- A. Hấp thụ 431,4kJ năng lượng trên mỗi 1 mol liên kết H-Cl được tạo ra.
B. Hấp thụ 431,4kJ năng lượng trên mỗi 1 mol liên kết H-Cl bị phá vỡ.
- C. Năng lượng 431,4kJ được giải phóng cho mỗi 2 mol H-Cl liên kết được tạo ra.
- D. Năng lượng 431,4kJ được giải phóng cho mỗi 1 mol liên kết H-Cl bị phá vỡ.