Giải SBT toán 7 Chân trời Bài tập cuối chương 2
Toàn bộ câu hỏi đều được chúng tôi giải đáp chi tiết và trình bày mục lục theo từng bài học trong SGK Toán lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo cả kì 1 và kì 2. Do đó, các em học sinh có thể dễ dàng tra cứu, tham khảo cách làm và nhanh chóng hoàn thành bài tập về nhà. Song song với đó Giaibaitapsgk cũng cung cấp 5 bài ôn tập Toán lớp 7 cuối năm giúp các em củng cố kiến thức và chuẩn bị sẵn sàng cho những kì thi sắp tới.
Hướng dẫn giải Bài tập cuối chương 2 trang 45 SBT toán 7. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.
Bài 1. Hãy biểu diễn các số thập phân sau đây dưới dạng số hữu tỉ:
12.3; 0.12; 5.(3)
$12.3=\frac{123}{10}$;$0.12=\frac{12}{100}=\frac{3}{25}; 5.(3)=5+\frac{1}{3}=\frac{16}{3}$
Bài 2. Hãy thay dấu ? bằng các số thích hợp.
Mẫu: Vì $3^{2}=9$ nên $\sqrt{9}=3$
a) Vì $4^{2}=16$ nên $\sqrt{16}=?$
b) Vì $9^{2}=81$ nên $\sqrt{81}=?$
c) Vì $1^{2}=1$ nên $\sqrt{1}=?$
d) Vì $(\frac{3}{5})^{2}=\frac{9}{25}$ nên $\sqrt{\frac{9}{25}}=?$
a) Vì $4^{2}=16$ nên $\sqrt{16}=4$
b) Vì $9^{2}=81$ nên $\sqrt{81}=9$
c) Vì $1^{2}=1$ nên $\sqrt{1}=1$
d) Vì $(\frac{3}{5})^{2}=\frac{9}{25}$ nên $\sqrt{\frac{9}{25}}=\frac{3}{5}$
Bài 3. Tìm số vô tỉ trong các số sau: $\sqrt{2}; -\sqrt{4}; \sqrt{\frac{16}{9}}$
Số vô tỉ là: $\sqrt{2}$
Bài 4. Hãy tính: $\sqrt{289};-\sqrt{144};\sqrt{\frac{81}{225}};\sqrt{(-3)^{2}};\sqrt{a^{2}}$
$\sqrt{289}=17;-\sqrt{144}=-12;\sqrt{\frac{81}{225}}=\frac{9}{15}=\frac{3}{5};\sqrt{(-3)^{2}}=3;\sqrt{a^{2}}=\left | a\right |$
Bài 5. Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai, hãy phát biểu lại cho đúng.
a) $\sqrt{36}\in Q$
b) $\sqrt{7} \in R$
c) $0.23 \notin R$
d) $-\sqrt{3}\in R$
a) Đ
b) Đ
c) S. 0.23$\in $R
d) Đ
Bài 6. Tìm x, biết $(x+9)^{2}=5$
$(x+9)^{2}=5$ suy ra $x = -9 +\sqrt{5}$ hoặc $x = -9 -\sqrt{5}$
Bài 7. Tính đến ngày 25/04/2019, Hà Nội có tổng dân số là 8053663 người trong đó 3991919 nam và 4061744 nữ. Hãy làm tròn các số trên đến hàng trăm.
8053663 $\approx $ 8053700
3991919$\approx $3991900
4061744$\approx $4061700
Bài 8. Tính giá trị làm tròn đến hàng đơn vị của biểu thức : A=$\frac{99.21\times 5.89}{3.05}$ theo hai cách như sau:
Cách 1: Làm tròn số trước khi thực hiện phép tính.
Cách 2.: Thực hiện phép tính trước rồi làm tròn số.
Cách 1: Làm tròn số trước khi thực hiện phép tính:
$A= \frac{99.21 \times5.89}{3.05} \approx \frac{99\times 6}{3}=198$
Cách 2: Thực hiện phép tính trước rồi làm tròn số:
$A= \frac{99.21 \times5.89}{3.05}=191.589... \approx 192$
Bài 9. Kết quả điểm môn Văn của bạn Thu trong học kì 2 như sau:
Hệ số 1: 5; 8;
Hệ số 2: 7; 9;
Hệ số 3: 7.
Hãy tính điểm trung bình môn Văn của Thu và làm tròn đến hàng phần mười.
$TB= \frac{(5+8)+2 \times (7+9)+3\times 7}{9}=7.3333... \approx7.3$
Bài 10. Làm tròn các số sau đây đến hàng trăm: $3000\pi ; -200\sqrt{3}$
$3000\pi=9424.777... \approx 9400 ; -200\sqrt{3}=-346.410... \approx -300$
Bài 11. Dùng máy tính cầm tay để tính rồi làm tròn các số sau đây đến hàng phần trăm: $-250\sqrt{3}; \pi \sqrt{2};\sqrt{13}-\sqrt{5}$
$-250\sqrt{3}\approx -433.01; \pi \sqrt{2}\approx 4.44;\sqrt{13}-\sqrt{5}\approx 1.37$
Bài 12. Tính chu vi và diện tích một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 15.24m và chiều rộng là 9.4m rồi làm tròn đến hàng đơn vị.
Chu vi: 2 x (15.24 + 9.4) = 49.28 $\approx $ 49(m)
Diện tích: 15.24 x 9.4 = 143.256 $\approx $ 143 (m$^{2}$)
Xem thêm tài liệu tổng hợp các dạng Toán lớp 7 Mỗi công thức trong nội dung chương trình đều được chúng tôi tổng hợp lại kèm theo cách làm, ví dụ cụ thể và bài luyện tập chi tiết giúp các em ghi nhớ cách làm Toán lớp 7 nhanh chóng.
Ngoài ra, các vị phụ huynh và thầy cô cũng có thể tham khảo bài tập củng cố Toán lớp 7 với phiếu BT cuối tuần Toán 7 và BT thực hành Toán 3 của Giaibaitapsgk. Sử dụng tài liệu này các em có thể nhanh chóng hoàn thiện kỹ năng làmToán lớp 7, giải vở bài tập Toán lớp 7 sách Chân Trời Sáng Tạo và đưa ra đáp án chính xác.