Wave

Giải SBT bài: Ôn tập chương 1

Nội dung bài học trong chương trình SGK Toán lớp 7 Kết Nối Tri Thức đều được đội ngũ giáo viên hơn 10 năm kinh nghiệm giảng dạy của chúng tôi. Đáp án của mỗi bài tập đều được chúng tôi đính kèm ngay phía dưới câu hỏi nên việc đối chiếu và theo dõi vô cùng dễ dàng. Việc luyện tập thường xuyên cũng giúp các em hoàn thiện kỹ năng làm bài tập Toán lớp 7.

Hướng dẫn giải: Giải SBT bài: Ôn tập chương 1 môn toán SBT toán 7. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

A. CÂU HỎI (TRẮC NGHIỆM)

Tìm câu trả lời đúng trong các đáp án đã cho:

1. Số $\frac{1}{7}$ là:

A. Số tự nhiên;

B. Số nguyên;

C. Số hữu tỉ dương;

D. Số hữu tỉ.


  • D. Số hữu tỉ.

=> $\frac{1}{7}$ là số hữu tỉ âm nên chỉ có đáp án D thỏa mãn.

2. Kết quả của phép nhân $4^{3}$. $4^{9}$


  • Đáp án đúng là C

3. Số hữu tỉ $\frac{a}{b}$ với abZb0a, b∈ℤ, b≠0 là

A. a, b cùng dấu;

B. a, b khác dấu;

C. a = 0, b dương;

D. a, b là hai số tự nhiên.


  • Đáp án đúng là A

=> Số hữu tỉ $\frac{a}{b}$ với a,bZ,b0a,b∈ℤ,b≠0 là dương nếu a, b cùng dấu.

4. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Mỗi số hữu tỉ đều được biểu diễn bởi một điểm trên trục số;

B. Trên trục số, số hữu tỉ âm nằm bên trái điểm biểu diễn số 0;

C. Trên trục số, số hữu tỉ dương nằm bên phải điểm biểu diễn số 0;

D. Hai số hữu tỉ không phải luôn so sánh được với nhau.


  • D. Hai số hữu tỉ không phải luôn so sánh được với nhau.

=> Hai số hữu tỉ luôn so sánh được với nhau

5. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Mọi số nguyên đều là số tự nhiên;

B. Mọi số hữu tỉ đều là số nguyên;

C. Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ;

D. Mọi phân số đều là số nguyên.


  • Đáp án đúng là C

A sai vì -7 là số nguyên nhưng không phải số tự nhiên;

B sai vì $\frac{-1}{7}$ không phải là số thực.

D sai vì $\frac{-1}{7}$ là phân số nhưng không phải là số nguyên.

B. BÀI TẬP

1.32. Tính


1.33. Tìm x, biết:

a) $0.7^{2}$ . X = $0.49^{3}$

b) X : $(-0.5)^{3}$ = $$(-0.5)^{2}$$


1.34. Cho aQa∈ℚ và a ≠0. Hãy viết $a^{8}$ dưới dạng:

a) Tích của hai lũy thừa, trong đó có một thừa số là $a^{3}$;

b) Lũy thừa của $a^{2}$;

c) Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là $a^{10}$


1.35. Bảng sau cho chúng ta đường kính xấp xỉ của một số hàn tinh.

Hỏi đường kính của hành tinh nào lớn nhất? Đường kính của hành tính nào nhỏ nhất?

 


Ta có:

 $7,4975.10^{4}$ = $74,975.10^{3}$ ; $3,0603.10^{4}$ = $30,603.10^{3}$

Vì 88,846 > 74,975 > 7,926 > 4,222 > 3,0603 > 3,032

Nên $88,846. 10^{3}$ > $74,975. 10^{3}$ > $7,926. 10^{3}$ > $4,222. 10^{3}$ > $3,0603. 10^{3}$ > $3,032. 10^{3}$

Do đó, đường kính của Mộc tinh là lớn nhất, đường kính của Thủy tinh là bé nhất.

1.36. Để làm 24 cái bánh, cần $1\tfrac{3}{4}$ cốc bột mì. Bạn An muốn làm 8 cái bánh. Hỏi bạn An cần bao nhiêu cốc bột mì?


Đổi: $1\tfrac{3}{4}$ = $\frac{7}{4}$

Bạn An cần số cốc bột mì để làm 8 cái bánh là:

24 :$\frac{7}{4}$ . 8 = 24 :$\frac{4}{7}$ . 8 = $\frac{786}{7}$ = $109\tfrac{5}{7}$

1.37. Biết:

Tính một cách hợp lí giá trị của biểu thức:


Ta có:

1.38. Tính giá trị của biểu thức:

 


Khám phá bộ tài liệu ôn tập kiến thức cơ bản và nâng cao Toán lớp 7 kèm lời giải của Giaibaitapsgk. Tài liệu sẽ phát triển những bài tập nâng cao dựa trên những kiến thức cơ bản trong chương trình đã học giúp các em từng bước hoàn thiện kỹ năng tính toán của bản thân.

Sau khi tham khảo tài liệu giải vở bài tập Toán lớp 7 Kết Nối Tri Thức các em cũng có thể xem thêm Toán Tiếng Anh lớp 7 - vừa rèn luyện kỹ năng giải toán vừa nâng cao khả năng ngôn ngữ. Cùng với đó bộ đề thi Toán lớp 7 được Giaibaitapsgk cập nhật năm 2023 cũng giúp các em ôn luyện kiến thức, làm quen với những dạng bài quan trọng trong đề thi một cách nhanh chóng, hiệu quả.