Wave

Giải SBT bài 4: Ôn tập chương 1

56 tiết học trong chương trinh Hoá 10 Kết Nối Tri Thức đều được Giaibaitapsgk tổng hợp qua những câu hỏi trắc nghiệm ngắn gọn. Các em có thể lựa chọn bộ câu hỏi tương ứng với từng tuần học để ôn tập kiến thức. Hơn nữa, các em học sinh có thể trực tiếp chọn câu trả lời và đối chiếu đáp án tự động ngay cuối trang siêu tiện lợi.

Hướng dẫn giải bài 4:Ôn tập chương 1 trang 10 SBT Hoá học 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức với cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

NHẬN BIẾT

4.1. Số proton, neutron và electron của $_{24}^{52}\textrm{Cr}^{3+}$ lần lượt là

A.24, 28, 24.                B.24, 28, 21.             

C. 24, 30, 21.               D. 24, 28, 27.


Đáp án B

Số proton trong ion = Z = 24

Số neutron = A - Z = 52 - 24 = 28

Số electron trong ion bằng 24 - 3 = 21

4.2. Tổng số hạt neutron, proton, electron trong ion $_{17}^{35}\textrm{Cl}^{-}$ là

A. 52.       B. 35.        C. 53.         D.51.


Đáp án: C

Số neutron = A - Z = 35 - 17 = 18

Số electron trong ion bằng 17 + 1 = 18

Tổng số hạt neutron, proton, electron trong ion $_{17}^{35}\textrm{Cl}^{-}$ bằng p + n + e = 17 + 18 + 18 = 53

4.3. Nguyên tử của nguyên tố M có số hiệu nguyên tử bằng 20. Cấu hình electron của ion $M^{2+}$ là

A. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}.$

B. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}4s^{1}.$

C. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}3d^{1}.$

D. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}4s^{2}.$


Đáp án: A

M nhường đi 2 electron: M —› $M^{2+}$+ 2e

Cấu hình e của ion $M^{2+}$ là $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}.$

4.4. Anion $X^{2-}$ có cấu hình electron là $1s^{2}2s^{2}2p^{6}$. Cấu hình electron của X là

A. $1s^{2}2s^{2}.$               B. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}$.

C. $1s^{2}2s^{2}2p^{4}$.        D. $1s^{2}2s^{2}2p^{5}3s^{1}$.


Đáp án: C 

X nhận thêm 2 electron: X + 2e —› $X^{2-}$ 

Cấu hình electron của X là $1s^{2}2s^{2}2p^{4}$

4.5. lon $O^{2-}$ không có cùng số electron với nguyên tử hoặc ion nào sau đây?

A. Ne.         B.  $F^{-}$.              C. $Cl^{-}$.        D.  $Mg^{2+}$.


Đáp án: C

Các ion $O^{2-}$, $F^{-}$, $Mg^{2+}$ và nguyên tử Ne có cùng cấu hình electron là $1s^{2}2s^{2}2p^{6}$

ion $Cl^{-}$ có cấu hình electron là $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}.$

4.6. Anion $X^{2-}$ có cầu hình eleetron lớp ngoài cùng là $3s^{2}3p^{6}$. Tổng số electron ở lớp vỏ của $X^{2-}$ là

A.18.           B. 16.        C. 19.             D.20.


Đáp án: A 

Cấu hình e của ion $X^{2-}$ là $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}$.

Tổng số electron ở lớp vỏ của $X^{2-}$ là 18

THÔNG HIỂU

4.7. Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là $1s^{2}2s^{2}2p^{4}$. Số eleetron độc thân của M là

A.3.            B.2.          C. 1.          D.0.


Đáp án: B

Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng theo ô orbital của nguyên tử nguyên tố M 

↑↓

M có 2 electron độc thân.

 

4.8. Nguyên tố Q có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q điền vào lớp, phân lớp nào sau đây?

A. K, s.         B. L, p.         C. M, p.         D.N, d.


Đáp án: C

Cấu hình electron của Q là $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{2}.$

Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q điền vào lớp M (n = 3), phân lớp p

 

4.9. Nguyên tử của nguyên tố Y có 14 electron ở lớp thứ ba. Thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng là: 1s2s2p3s3p4s3d....

Cấu hình electron của nguyên tử Y là

A.  $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}4s^{2}3d^{6}.$        B. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}3d^{6}4s^{2}.$

C. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}3d^{8}.$               D. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}3d^{6}.$


Đáp án: B

4.10. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp $3d^{2}$. Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là

A. 18.       B.20.        C. 22.           D.24.


Đáp án: C

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}3d^{2}4s^{2}.$

Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là 22

4.11. lon nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiểm?

A. $Na^{+}$.         B. $Al^{3+}$.           C.$Cl^{-}$.                D. $Fe^{2+}$


Đáp án: D

4.12. Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp $3p^{1}$. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp $3p^{3}$ Số proton của X và Y lần lượt là

A. 13 và 15.               B.12 và 14.             

C. 13 và 14.               D. 12 và 15.


Đáp án: A

Cấu hình e của X là

$1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{1}$

→ Số electron của X bằng 13 → Số proton của X cũng bằng 13

 Cấu hình e của Y là

$1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{3}$

→ Số electron của Y bằng 15 → Số proton của Y cũng bằng 15

4.13. Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau: Z = 7; Z= 14 và Z = 21. Biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử theo ô orbital. Tại sao lại phân bố như vậy?


Z = 7:

Z = 14:

Giải thích: Cấu hình electron được viết tuân theo nguyên lí vững bền, nguyên lí Pauli và phần 2p3, 3p2 tuân theo quy tắc Hund.

Z = 21 (1s22s22p63s23p63d14s2):

 

nguyên tử có 3 electron hóa trị, dễ nhường electron, là kim loại.

4.14. Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau: Z = 9; Z = 16; Z = 18; Z = 20 và Z = 29. Các nguyên tố trên là kim loại, phi kim hay khí hiếm?


Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tổ

  • Z = 9 ($1s^{2}2s^{2}2p^{5}$) →lớp ngoài cùng có 7e → phi kim.
  • Z = 16 (Ne]$3s^{2}3p^{4}$) → lớp ngoái củng có 6e → phi kim.
  • Z = 18 ($1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}$) → lớp ngoài cùng có 8e → khí hiếm.
  • Z = 20 ([Ar]$4s^{2}$) → lớp ngoài cùng có 2e → kim loại.
  • Z= 29 ([Ar]$3d^{10}4s^{2}$) → lớp ngoài cùng có 1e → kim loại.

VẬN DỤNG

4.15. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 13. Cấu hình electron của nguyên tử X là

A. $1s^{2}2s^{2}2p^{3}$.        B. $1s^{2}2s^{2}2p^{2}$.   

C. $1s^{2}2s^{2}2p^{1}$.        D. $1s^{2}2s^{2}$


Đáp án: D

Do tổng số các hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là  $13\Rightarrow$ P + E + N = 13 hay 2Z + N = 13 $\Rightarrow$ N = 13 - 2Z (*)

Ta có: $1\leq \frac{N}{Z}\leq 1,52$

Thay (*) vào ta có: $1\leq \frac{13-2Z}{Z}\leq 1,52$

$\Leftrightarrow Z\leq 13-2Z\leq 1,52Z$

$\Leftrightarrow 3,7\leq Z\leq 4,3$

$\Rightarrow$ Z = số e = 4

Vậy cấu hình electron của nguyên tử X là $1s^{2}2s^{2}$

4.16. Cho nguyên tử R có tống số hạt cơ bản là 46, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Cấu hình electron nguyên tử của R là

A. [Ne]$3s^{2}3p^{3}$. B. [Ne]$3s^{2}3p^{6}$. C. [Ar]$3d^{1}4s^{2}$.   D. [Ar]$4s^{2}$.


Đáp án: A

Tổng số hạt cơ bản bằng 46 

$\Rightarrow $p + n + e = 46 $\Rightarrow $ 2p + n = 46   (1)

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 

$\Rightarrow $ 2p - n = 14   (2)

Từ (1) và (2) giải hệ phương trình, ta có p = e = 15 và n = 16

Vậy cấu hình electron nguyên tử của R là [Ne]$3s^{2}3p^{3}$.

4.17. Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi trong đời sống: đúc tiền, làm đồ trang sức, làm răng giả... Muối iodide của X được sử dụng nhằm tụ mây tạo ra mưa nhân tạo. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Xác định nguyên tố X.


Tổng số cơ bản bằng 155

$\Rightarrow $ p + n + e = 155 $\Rightarrow $ 2p + n = 155  (1)

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33

$\Rightarrow $ 2p - n = 33   (2)

Từ (1) và (2) giải hệ phương trình, ta có p = e = 47 và n = 61

Vậy số khối của X = 108 $\Rightarrow $ X là silver ($_{47}^{108}\textrm{Ag}$)

4.18. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.

a) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.

b) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong ion $X^{2+}$ và viết cấu hình electron của ion đó.


a) Tổng số hạt cơ bản bằng 82

$\Rightarrow $p + n + e = 82 $\Rightarrow $ 2p + n = 82   (1)

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22

$\Rightarrow $ 2p - n = 22   (2)

Từ (1) và (2) giải hệ phương trình, ta có p = e = 26 và n = 30

Số khối của X bẳng A = Z + N = 26 + 30

Vậy kí hiệu nguyên tử của X là $_{26}^{56}\textrm{X}$

b) ion $X^{2+}$ có p = 26, n = 30, e = 26 - 2 = 24

Cấu hình electron của ion $X^{2+}$: $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}3d^{6}.$

4.19. Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY2. X được khai thác và sử đụng nhiều trong luyện kim hoặc sân xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của hai nguyên tô A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 4s, các ion $A^{2+}$, $B^{2+}$ có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là 17 và 14. Tổng số proton trong X là 87.

a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B.

b) Xác định X.


Cấu hình electron nguyên tử của A và B có dạng:

[Ne]$3s^{2}3p^{6}3d^{x}4s^{y}$ ($0\leq x\leq 10$, $1\leq y\leq 2$)

  • Nếu y = 1 thì cấu hình của $A^{2+}$ là [Ne]$3s^{2}3p^{6}3d^{x - 1}$

Khi đó có 2 + 6 + x - 1 = 17 $\Rightarrow$ x = 10

Cấu hình electron của A là [Ar]$3d^{10}4s^{1}$  $\Rightarrow$  A là 29Cu.

  • Nếu y = 2 thì cấu hình của $A^{2+}$ là [Ne]$3s^{2}3p^{6}3d^{x}$

Khi đó có 2 + 6 + x = 17 $\Rightarrow$ x = 9

Cấu hình electron của A là [Ar]$3d^{9}4s^{2}$  (không bền vững)

Xét tương tự với B

  • Nếu y = 1 thì cấu hình của B là [Ar]$3d^{7}4s^{1}$  (không hợp lí)
  • Nếu y = 2 thì cấu hình của B là [Ar]$3d^{6}4s^{2}$ $\Rightarrow$ B là 26Fe

b) Số proton trong $Y=\frac{87-26-29}{2}=16$ $\Rightarrow$ Y là 16S

Vậy quặng có công thức là CuFeS2

Đừng quên tham khảo tài liệu giải vở bài tập Hoá 10 Kết Nối Tri Thức của Giaibaitapsgk. Dựa vào đó các em học sinh có thể nhanh chóng hoàn thành bài tập về nhà của mình.

Giaibaitapsgk cũng còn rất nhiều tài liệu học tốt siêu hay khác chờ các em khám phá: bộ đề thi Hoá 10, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Vật lí, giải vở bài tập 10 Kết Nối Tri Thức,... Hy vọng những tài liệu mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp các em rút ngắn thời gian làm bài, giảm bớt áp lực học hành.