Wave

Giải SBT bài 12 Liên kết cộng hóa trị

56 tiết học trong chương trinh Hoá 10 Kết Nối Tri Thức đều được Giaibaitapsgk tổng hợp qua những câu hỏi trắc nghiệm ngắn gọn. Các em có thể lựa chọn bộ câu hỏi tương ứng với từng tuần học để ôn tập kiến thức. Hơn nữa, các em học sinh có thể trực tiếp chọn câu trả lời và đối chiếu đáp án tự động ngay cuối trang siêu tiện lợi.

Hướng dẫn giải bài 12 Liên kết cộng hóa trị trang 32 SBT Hoá học 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức với cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

NHẬN BIẾT

12.1. Liên kết cộng hoá trị là liên kết hoá học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng

A. một electron chung.             

B. sự cho - nhận electron.

C. một cặp electron góp chung.

D. một hay nhiều cặp electron dùng chung.


Đáp án: D

12.2. Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hoá trị không phân cực?

A. LiCI2.     B. CF2Cl2.     C. CHCl3.     D. N2.


Đáp án: D

12.3. Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hoá trị phân cực?

A. H2.            B.CHCl3.          C. CH4.        D.N2.


Đáp án: B

12.4. Liên kết $\sigma $ là liên kết hình thành do

A, sự xen phủ bên của hai orbital.

B. cặp electron dùng chung.

C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion.

D. sự xen phủ trục của hai orbital.


Đáp án: D

12.5. Liên kết $\pi$ là liên kết hình thành do

A. sự xen phủ bên của hai orbital.

B. cặp electron dùng chung.

C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion.

D. sự xen phủ trục của hai orbital.


Đáp án: A

12.6. Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p - p?

A. H2.     B.Cl2.   C.NH3.    D.HCI.


Đáp án: B

H (Z = 1): $1s^{2}$

Cl (Z = 17): $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{5}$

N (Z = 7): $1s^{2}2s^{2}2p^{3}$

A. Liên kết trong phân tử H2 được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – s.

B. Liên kết trong phân tử Cl2 được hình thành bởi sự xen phủ orbital p – p.

C. Liên kết trong phân tử NH3 được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p.

D. Liên kết trong phân tử HCl được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p.

12.7. Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s - s?

A. H2.     B.Cl2.   C.NH3.    D.HCI.


Đáp án: A

H (Z = 1): $1s^{2}$

Cl (Z = 17): $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{5}$

N (Z = 7): $1s^{2}2s^{2}2p^{3}$

A. Liên kết trong phân tử H2 được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – s.

B. Liên kết trong phân tử Cl2 được hình thành bởi sự xen phủ orbital p – p.

C. Liên kết trong phân tử NH3 được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p.

D. Liên kết trong phân tử HCl được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p.

12.8. Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s - p?

A. H2.     B.Cl2.   C.NH3.    D.O2.


Đáp án: C

H (Z = 1): $1s^{2}$

Cl (Z = 17): $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{5}$

N (Z = 7): $1s^{2}2s^{2}2p^{3}$

O (Z = 8): $1s^{2}2s^{2}2p^{4}$

A. Liên kết trong phân tử H2 được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – s.

B. Liên kết trong phân tử Cl2 được hình thành bởi sự xen phủ orbital p – p.

C. Liên kết trong phân tử NH3 được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p.

D. Liên kết trong phân tử O2 được hình thành bởi sự xen phủ orbital p – p.

THÔNG HIỂU

12.9. Các liên kết trong phân tử oxygen gồm 

A. 2 liên kết $\pi$.         

B. 2 liên kết $\sigma$.

C. 1 liên kết $\sigma$, 1 liên kết $\pi$.

D. 1 liên kết $\sigma$.


Đáp án: C

12.10. Số liên kết $\sigma$ và $\pi$ có trong phân tử C2H2 lần lượt là

A.2 và 3.        B.3 và 1.  C. 2 và 2.      D. 3 và 2.


Đáp án: D

Phân tử C2H2: H - C$\equiv $C - H

Số liên kết σ: 2 liên kết C-H và 1 liên kết trong C$\equiv $C (trong nối ba có 1 liên kết σ và 2 liên kết π)
Vậy có 3 liên kết σ và 2 liên kết π

12.11. Dãy nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị?

A. BaCl2, NaCl, NO2.                    B. SO2, CO2, Na2O2.

C. SO2, H2S, H2O.                        D. CaCl2, F2O, HCI.


Đáp án: C

Phân tử BaCl2, NaCl, Na2O2, CaCl2 chứa liên kết ion

12.12. Cho hai nguyên tố X (Z = 20) và Y (Z = 17). Công thức hợp chất tạo thành từ nguyên tố X, Y và liên kết trong phân tử là

A. XY: liên kết cộng hoá trị.     B. X2Y3: liên kết cộng hoá trị.

C. X2Y: liên kết ion.                 D. XY2: liên kết ion.


Đáp án: D

X (Z = 20): $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}4s^{2}$

⇒ X thuộc nhóm IIA ⇒ X là kim loại điển hình

Y (7 = 20): $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{5}$

⇒ Y thuộc nhóm VIIA ⇒ X là phi kim điển hình

Vậy liên kết hoá học giữa X và Y là liên kết ion có công thức là XY2

12.13. Độ âm điện của nitrogen gần bằng độ âm điện của chlorine nhưng ở điều kiện thường N2 hoạt động kém Cl2. Giải thích.


Tuy có độ âm điện của chlorine và nitrogen gần bằng nhau nhưng do trong phân tử Cl2 có liên kết đơn $\sigma$ (Cl - Cl) còn trong phân tử N2 có liên kết ba (N$\equiv$N) gồm 1 liên kết $\sigma$ và 2 liên kết $\pi$  rất bền vững. Năng lượng cần để phá vỡ liên kết ba trong phân tử N2 lớn hơn nhiều so với năng lượng cần để phá vỡ một liên kết đơn trong phân tử Cl2. Do đó, ở điều kiện thường, N2 hoạt động kém Cl2.

VẬN DỤNG

12.14. Cho các phân tử sau: F2, N2, H2O, CO2.

a) Hãy viết công thức Lewis của các phân tử đó.

b) Hãy cho biết phân tử nào chứa liên kết cộng hoá trị phân cực và phân tử nào chứa liên kết cộng hoá trị không phân cực; phân tử nào phân cực và phân tử nào không phân cực.


a) Công thức Lewis của các phân tử:

b) Phân tử chứa liên kết cộng hoá trị không phản cực: N2, F2.

Phân tử chứa liên kết cộng hoá trị phân cực: H2O, CO2.

Phân tử phân cực: H2O.

Phân tử không phân cực: N2, F2, CO2.

12.15. Cho các phân tử sau: Br2, H2S, CH4, NH3, C2H4, C2H2.

a) Phân tử nào có liên kết cộng hoá trị không phân cực? Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực?

b) Phân tử nào chỉ có liên kết đơn? Phân tử nào có liên kết đôi? Phân tử nào có liên kết ba?


a) Phân tử có liên kết cộng hoá trị không phân cực: Br2.

Phân tử có liên kết cộng hoá trị phân cực: H2S. CH4, NH3, CH4 và C2H2.

b) Phân tử chỉ có liên kết đơn: H2S. CH4, NH3 và Br2.

Phân tử có liên kết đôi: CH2 = CH2.

Phân tử có liên kết ba: CH $\equiv$ CH.

 

12.16. Ghép nhiệt độ nóng chảy với chất tương ứng và giải thích.

ChấtNhiệt độ nóng chảy ($^{o}C$)
a) Nước1) - 138
b) Muối ăn2) 80
c) Băng phiến3) 0
d) Butane4) 801


a - 3; b - 4; e - 2; d - 1.

Nước, băng phiến, butane là các hợp chất cộng hoá trị, phân tử có độ phân cực không cao nên dễ tách ra khỏi nhau khi đun nóng. Ngược lại, NaCl là tinh thể ion có lực hút mạnh giữa các ion nên khó tách ra khỏi nhau và nhiệt độ nóng chảy cao.

Đừng quên tham khảo tài liệu giải vở bài tập Hoá 10 Kết Nối Tri Thức của Giaibaitapsgk. Dựa vào đó các em học sinh có thể nhanh chóng hoàn thành bài tập về nhà của mình.

Giaibaitapsgk cũng còn rất nhiều tài liệu học tốt siêu hay khác chờ các em khám phá: bộ đề thi Hoá 10, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Vật lí, giải vở bài tập 10 Kết Nối Tri Thức,... Hy vọng những tài liệu mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp các em rút ngắn thời gian làm bài, giảm bớt áp lực học hành.