Giải SBT bài 2: Nguyên tố hoá học
56 tiết học trong chương trinh Hoá 10 Kết Nối Tri Thức đều được Giaibaitapsgk tổng hợp qua những câu hỏi trắc nghiệm ngắn gọn. Các em có thể lựa chọn bộ câu hỏi tương ứng với từng tuần học để ôn tập kiến thức. Hơn nữa, các em học sinh có thể trực tiếp chọn câu trả lời và đối chiếu đáp án tự động ngay cuối trang siêu tiện lợi.
Hướng dẫn giải bài 2:Nguyên tố hóa học trang 6 SBT Hoá học 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức với cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.
NHẬN BIẾT
2.1. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton và số neutron.
C. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số neuttron.
D. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
Đáp án: C
2.2. Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin nào sau đây?
A. Số profon. B. Số neutron. C. Số khối. D. Nguyên tử khối.
Đáp án: A
2.3. Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học?
A. $_{6}^{14}\textrm{X},_{7}^{14}\textrm{Y},_{8}^{14}\textrm{Z}$.
B. $_{9}^{19}\textrm{X},_{10}^{19}\textrm{Y},_{10}^{20}\textrm{Z}$.
C. $_{14}^{28}\textrm{X},_{14}^{29}\textrm{Y},_{14}^{30}\textrm{Z}$.
D. $_{18}^{40}\textrm{X},_{19}^{40}\textrm{Y},_{20}^{40}\textrm{Z}$.
Đáp án: C
2.4. Kí hiệu nguyên tử nào sau đây viết đúng?
A. $_{7}^{15}\textrm{N}$. B. $^{16}$O. C. 16S. D. $Mg_{12}^{24} $.
Đáp án A
2.5. Thông tin nào sau đây không đúng về $_{82}^{206}\textrm{Pb}$?
A. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 82.
B Số proton và neutron là 82.
C. Số neutron là 124.
D. Số khối là 206.
Đáp án: B
THÔNG HIỂU
2.6. Cho kí hiệu các nguyên tử sau: $_{6}^{14}\textrm{X}$, $ _{7}^{14}\textrm{Y}$, $_{8}^{16}\textrm{Z}$, $_{9}^{19}\textrm{T}$, $_{8}^{17}\textrm{Q}$, $_{9}^{16}\textrm{M}$, $_{10}^{19}\textrm{E}$, $_{7}^{16}\textrm{G}$, $_{8}^{18}\textrm{L}.$
Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học?
A. $_{6}^{14}\textrm{X}$, $_{7}^{14}\textrm{Y}$, $_{8}^{16}\textrm{Z}.$ B. $_{8}^{16}\textrm{Z}$, $_{9}^{16}\textrm{M}$, $_{7}^{16}\textrm{G}.$
C. $_{8}^{17}\textrm{Q}$, $_{9}^{16}\textrm{M}$, $_{10}^{19}\textrm{E}.$ D. $_{8}^{16}\textrm{Z}$, $_{8}^{17}\textrm{Q}$, $_{8}^{18}\textrm{L}.$
Đáp án: D (vì cùng có Z = 8)
2.7. Nitrogen có hai đồng vị bền là $_{7}^{14}\textrm{N}$ và $_{7}^{15}\textrm{N}$. Oxygen có ba đồng vị bền là $_{8}^{16}\textrm{O}$, $_{8}^{17}\textrm{O}$ và $_{8}^{18}\textrm{O}$. Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là
A.3. B.6. C.9. D. 12.
Đáp án D
Đồng vị $^{14}$N kết hợp với ($^{16}$O, $^{16}$O); ($^{16}$O, $^{17}$O); ($^{16}$O, $^{18}$O); ($^{17}$O, $^{17}$O); ($^{17}$O, $^{18}$O); ($^{18}$O, $^{18}$O).
Tương tự, đồng vị $^{15}$N kết hợp với 6 cặp đồng vị O như trên được 6 hợp chất nữa.
Vậy có 12 hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên.
2.8. Trong tự nhiên, bromine có hai đồng vị bền là $_{35}^{79}\textrm{Br}$ chiếm 50,69% số nguyên tử và $_{35}^{81}\textrm{Br}$ chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của bromnne là
A. 80.00. B.80.112. C. 80,986. D. 79.986.
Đáp án: D
Nguyên tử khối trung bình của bromnne là
$\overline{A}=\frac{79.50,69+81.49,31}{100}\approx 79,986$
2.9. Oxygen có ba đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng là $^{16}O$ (99,75%), $^{17}O$ (0,038%), $^{18}O$ (0,205%), Nguyên tử khối trung bình của oxygen là
A. 16,0. B.16,2. C. 17,0. D. 18,0.
Đáp án: A
Nguyên tử khối trung bình của oxygen là
$\overline{A}=\frac{16.99,757 + 17.0,038 + 18.0,205}{100}\approx 16,0$
VẬN DỤNG
2.10. Nguyên tố R có hai đồng vị, nguyên tử khối trung bình là 79,91. Một trong hai đồng vị là $^{79}R$ (chiếm 54,5%). Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là
A. 80. B.81. C.82. D. 80.5.
Đáp án: B
Gọi nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là X
Ta có: $79,91=\frac{79.54,5+X.45.5}{100}$
$\Rightarrow X = 81$
2.11. Boron là nguyên tố có nhiều tác dụng đối với cơ thể người như: làm lành vết thương, điều hoà nội tiết sinh dục, chống viêm khớp,... Do ngọn lửa cháy có màu lục đặc biệt nên boron vô định hình được dùng làm pháo hoa. Boron có hai đồng vị là $^{10}B$ và $^{11}B$ nguyên tử khối trung bình là 10,81. Tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị của boron.
Gọi %$^{10}B$ là x, %$^{11}B$= 100 – x
Ta có: $\overline{A}=10,81=\frac{10x+11(100–x)}{100}$
⇒ x = 19 và 100 – x = 81.
Vậy phần trăm số nguyên tử $^{10}B$ là 19% và %$^{11}B$ là 81%
2.12. Đồng vị phóng xạ cobalt (Co-60) phát ra tia $\gamma $ có khả năng đâm xuyên mạnh, dùng điều trị các khối u ở sâu trong cơ thể. Cobalt có ba đồng vị: $_{27}^{59}\textrm{Co}$ (chiếm 98%), $_{27}^{58}\textrm{Co}$ và $_{27}^{60}\textrm{Co}$; nguyên tử khối trung bình là 58,982. Xác định hàm lượng % của đồng vị phóng xạ Co-60.
Gọi %$_{27}^{60}\textrm{Co}$ là x, %$_{27}^{58}\textrm{Co}$= 100 – 98 – x = 2 - x
Ta có: $\overline{A}=58,982=\frac{59.98+60x+58(2–x)}{100}$
⇒ x = 0,1.
Vậy phần trăm số nguyên tử $_{27}^{60}\textrm{Co}$ là 0,1%
Đừng quên tham khảo tài liệu giải vở bài tập Hoá 10 Kết Nối Tri Thức của Giaibaitapsgk. Dựa vào đó các em học sinh có thể nhanh chóng hoàn thành bài tập về nhà của mình.
Giaibaitapsgk cũng còn rất nhiều tài liệu học tốt siêu hay khác chờ các em khám phá: bộ đề thi Hoá 10, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Vật lí, giải vở bài tập 10 Kết Nối Tri Thức,... Hy vọng những tài liệu mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp các em rút ngắn thời gian làm bài, giảm bớt áp lực học hành.