Giải SBT bài 1: Thành phần của nguyên tử
56 tiết học trong chương trinh Hoá 10 Kết Nối Tri Thức đều được Giaibaitapsgk tổng hợp qua những câu hỏi trắc nghiệm ngắn gọn. Các em có thể lựa chọn bộ câu hỏi tương ứng với từng tuần học để ôn tập kiến thức. Hơn nữa, các em học sinh có thể trực tiếp chọn câu trả lời và đối chiếu đáp án tự động ngay cuối trang siêu tiện lợi.
Hướng dẫn giải bài 1:Thành phần của nguyên tử trang 4 SBT Hoá học 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức với cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.
NHẬN BIẾT
1.1 Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử được câu thành từ các hạt cơ bản là protơn, neutron và electron.
B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
C. Hạt nhân nguyên tử câu thành từ các hạt proton và neutron.
D. Vỏ nguyên tử câu thành từ các hạt electron.
Đáp án: B Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
1.2. Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng?
A. Proton, m $\approx $ 0,00055 amu, q = + 1.
B.Neutron,m $\approx $ 1 amu, q= 0.
C. Electron, m $\approx $ 1 amu, q= - 1.
D. Proton, m $\approx $ 1amu, q= - 1.
Đáp án: B
1.3. Nêu đường kính của nguyên tử khoảng $10^{2}$ pm thì đường kính của hạt nhân khoảng
A. $10^{2}$pm. B. $10^{-4}$pm. C. $10^{-2}$pm. D. $10^{4}$pm.
Đáp án: C
Kích thước của nguyên tử lớn hơn khoảng 10 000 lần kích thước của hạt nhân nguyên tử.
Nếu đường kính của nguyên tử khoảng 10$^{2}$ pm thì đường kính của hạt nhân chỉ khoảng10$^{-2}$ pm.
1.4. Viết lại bằng sau vào vở và điển thông tin còn thiếu vào các ô trống:
Nguyên tố | Kí hiệu | Z | Số e | Số p | Số n | Số khối |
Carbon | C | 6 | 6 | ? | 6 | ? |
Nitrogen | N | 7 | ? | 7 | ? | 14 |
Oxygen | O | 8 | 8 | ? | 8 | ? |
Sodium (natri) | Na | 11 | ? | 11 | ? | 23 |
+ Số e = số p
+ Số khối = số p + số n
Ta có bảng:
Nguyên tố | Kí hiệu | Z | Số e | Số p | Số n | Số khối |
Carbon | C | 6 | 6 | 6 | 6 | 12 |
Nitrogen | N | 7 | 7 | 7 | 7 | 14 |
Oxygen | O | 8 | 8 | 8 | 8 | 16 |
Sodium | Na | 11 | 11 | 11 | 12 | 23 |
THÔNG HIỂU
1.5. Bằng cách nào có thể tạo ra chùm electron? Nêu khối lượng và điện tích của electron.
Có thể tạo ra chùm electron bằng cách phóng điện với hiệu điện thế rất cao (khoảng 10 000 V) qua không khi loãng (khoảng 1,3.$10^{-6}$ bar).
Khối lượng của electron bằng 9,109.$10^{-31}$ (kg).
Điện tích electron bằng -1,602 $10^{-19}$ (C).
1.6. Fluorine và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất làm lạnh, vật liệu chống dính.... Nguyên tử fluorne chứa 9 electron và có số khối là 19. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorme là
A. 19. B.28. C. 30. D.32.
Đáp án: B
Z = Số p = số e = 9
Số khối A = Z + N =19 $\Rightarrow$ số n = A - Z = 19 - 9 = 10
Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorme là p + e + n = 9 + 9 + 10 = 28
1.7. Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.$10^{-27}$ kg. Khối lượng của magnesimn theo amu là
A. 23,978.
B.66,133.$10^{-51}$.
C.24,000.
D. 23,985.$10^{-3}$.
Đáp án A
Do khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.$10^{-27}$ kg
1 amu = 1,661.$10^{-27}$ kg
Khối lượng của nguyên tử magnesium bằng $\frac{39,8271.10^{-27}}{1,661.10^{-27}}\approx 23,978$ amu
1.8. Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử oxygen bằng 26,5595.$10^{-27}$ kg.Hãy tính khối lượng nguyên tử (theo amu) và khối lượng mol nguyên tử (theo g) của nguyên tử này.
1 amu = 1,661.$10^{-27}$ kg.
Khối lượng của nguyên tử oxygen theo amu:
$\frac{26.5595.10^{-27}}{1,661.10^{-27}}\approx 15,99(amu)$
Khối lượng mol của oxygen là 15,99 g/mol.
VẬN DỤNG
1.9. Tổng số các hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Số khối của nguyên tử nguyên tố X là
A.3. B4. C.6. D.7.
Đáp án: D
Do tổng số các hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là $10\Rightarrow$ P + E + N = 10 hay 2Z + N = 10 $10\Rightarrow$ N = 10 - 2Z (*)
Ta có: $1\leq \frac{N}{Z}\leq 1,52$
Thay (*) vào ta có: $1\leq \frac{10-2Z}{Z}\leq 1,52$
$\Leftrightarrow Z\leq 10-2Z\leq 1,52Z$
$\Leftrightarrow 2,84\leq Z\leq 3,33$
Vậy Z = 3, N = 4
Số khối của nguyên tử nguyên tố X là A = Z + N = 3 + 4 = 7
1.10. Nguyên tử helium có 2 proton, 2 neutron và 2 electron. Khối lượng của các electron chiếm bao nhiêu % khối lượng nguyên tử helium?
A. 2,72%. B.0,272%.
C. 0,0272%. D. 0.0227%.
Đáp án: C
Phần trăm khối lượng của các electron trong nguyên tử helium bằng
%me= $\frac{2.9,109.10^{−31}}{2.9,109.10^{−31}+2.1,673.10^{−27}+2.1,675.10^{−27}}.100$
$\approx $0,0272%
1.11. Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tố X còn được sử dụng trong xây dựng, ngành điện và đồ gia dụng. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12.
a) Tính số mỗi loại hạt (proton, electron, neutron) trong nguyên tử X.
b) Tính số khối của nguyên tử X.
a) Nguyên tử trung hoà về điện nên p = e.
Theo bài ra ta có: 2p + n= 40 và 2p - n = 12
$\Rightarrow $ p = e = 13 và n = 14
b) Số khối của X là: 13 + 14 = 27.
1.12. Nguyên tử aluminium (nhôm) gồm 13 proton và 14 neutron. Tính khối lượng proton, neutron, electron có trong 27g nhôm.
Số electron = 13, khối lượng 1 p = 1673.$10^{−24}$(g).
Số mol nhôm = 1 mol
Khối lượng proton là: 13.1,673.$10^{−24}$ . 6,022.$10^{23}$ = 13,0972 (g).
Khối lượng neutron là: 14.1,675.$10^{−24}$.6,022.$10^{23}$ = 14,1216 (g).
Khối lượng electron là: 13.9,109. $10^{-28}$. 6,022. $10^{23}$ = 7.131.$10^{-3}$(g)
1.13. Xác định khối lượng của hạt nhân nguyên tử boron chứa 5 proton, 6 neutron và khối lượng nguyên tử boron. So sánh hai kêt quả tính được và nêu nhận xét.
Trong nguyên tử B: số p = số e = 5; số n= 6.
Khối lượng hạt nhân nguyên tử B là: 18,415.$10^{−27}$.
Khối lượng nguyên tử B là: 18,420 $10^{−27}$ (kg).
Tỉ số khối lượng nguyên tử: khối lượng hạt nhân = 1,000272.
$\Rightarrow$ Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
Đừng quên tham khảo tài liệu giải vở bài tập Hoá 10 Kết Nối Tri Thức của Giaibaitapsgk. Dựa vào đó các em học sinh có thể nhanh chóng hoàn thành bài tập về nhà của mình.
Giaibaitapsgk cũng còn rất nhiều tài liệu học tốt siêu hay khác chờ các em khám phá: bộ đề thi Hoá 10, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Vật lí, giải vở bài tập 10 Kết Nối Tri Thức,... Hy vọng những tài liệu mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp các em rút ngắn thời gian làm bài, giảm bớt áp lực học hành.