Giải SBT bài 11 Liên kết ion
56 tiết học trong chương trinh Hoá 10 Kết Nối Tri Thức đều được Giaibaitapsgk tổng hợp qua những câu hỏi trắc nghiệm ngắn gọn. Các em có thể lựa chọn bộ câu hỏi tương ứng với từng tuần học để ôn tập kiến thức. Hơn nữa, các em học sinh có thể trực tiếp chọn câu trả lời và đối chiếu đáp án tự động ngay cuối trang siêu tiện lợi.
Hướng dẫn giải bài 11 Liên kết ion trang 30 SBT Hoá học 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức với cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.
NHẬN BIẾT
11.1. Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng
A. một hay nhiều cặp electron dùng chung.
B. một hay nhiêu cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
D. một hay nhiều cặp electron đừng chung và các cặp electron này lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Đáp án: C
11.2. Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?
A. cation và anion. B. các anion.
C. cation và electron tự do. D. electron và hạt nhân nguyên tử.
Đáp án: A
11.3. Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?
A. Na+ 1e → Na$^{+}$. B. Cl2→2CI$^{-}$ + 2e.
C.O2+ 2e → 2O$^{2-}$. D. AI → AI$^{3+}$+3e.
Đáp án: D
11.4. Số electron và số proton trong ion NH4$^{+}$ là
A. 11 electron và 11 proton. B. 10 electron và 11 proton.
C. 11 electron và 10 proton. D. 11 electron vả 12 proton.
Đáp án: B
Ta có: N (Z=7) và H (Z=1)
Số p = số e = Z
→ Số hạt proton trong ion là: pN + pH.4 = 11 hạt
→ Số hạt electron trong ion là (nhường đi 1 e): eN + eH.4 – 1 = 10 hạt
11.5. Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo hợp chất dạng X2$^{+}$Y$^{2-}$ hoặc X$^{2+}$Y2$^{-}$?
A. Na vàO. B.K và S. C. Ca và O. D. Ca và Cl.
Đáp án: C (Hợp chất CaO có dạng X$^{2+}$Y$^{2-}$)
11.6. Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?
A, Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.
C. Hợp chất ion dễ hoá lỏng.
D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.
Đáp án: B
THÔNG HIỂU
11.7. Cho các phân tử sau: HCI, NaCl, CaCl2, AlCl3. Phân tử có liên kết mang nhiều tính chất ion nhất là
A. HCI. B. NaCl. C. CaCl2. D. AICl3.
Đáp án: B
Do tính kim loại: Na > Ca > Al > H ⇒ liên kết mang nhiều tính chất ion nhất là NaCl
11.8. Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là
A. Cl2, Br2, l2, HCI.
B. HCI, H2S, NaCl, N2O.
C. Na2O, KCI, BaCl2, Al2O3.
D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCI.
Đáp án: C (Do liên kết ion thường tạo thành từ các nguyên tử kim loại điển hình và phi kim điển hình)
11.9. Cho các ion sau: K$^{+}$; Be$^{2+}$; Cr$^{3+}$; F$^{-}$; Se$^{2-}$; N$^{3-}$.
Viết phương trình biểu diễn sự hình thành mỗi ion trên.
K → K$^{+}$ + 1e
F + 1e → F$^{-}$
Be → Be$^{2+}$ + 2e
Se + 2e → Se$^{2-}$
Cr → Cr $^{3+}$ + 3e
N + 3e → N$^{3-}$
11.10. Cho các ion sau: 20Ca$^{2+}$; 13Al$^{3+}$; 9F$^{-}$; 16S$^{2-}$; 7N$^{3-}$.
a) Viết cấu hình electron của mỗi ion.
b) Mỗi câu hình đã viết giống với cấu hình electron của nguyên tử nào?
a) Cấu hình electron
20Ca$^{2+}$: $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}$ (1)
13Al$^{3+}$: $1s^{2}2s^{2}2p^{6}$ (2)
9F$^{-}$: $1s^{2}2s^{2}2p^{6}$ (3)
16S$^{2-}$: $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}$ (4)
7N$^{3-}$: $1s^{2}2s^{2}2p^{6}$ (5)
b) các cấu hình (2), (3), (5) giống cấu hình khí hiếm 10Ne
các cấu hình (1), (4) giống cấu hình khí hiếm 18Ar
11.11. Vì sao các hợp chất ion thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng?
các hợp chất ion thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng vì hợp chất ion có cấu trúc mạng tinh thể ion. Lực hút tĩnh điện mạnh giữa các phần tử mạng với nhau làm cho khoảng cách giữa các phần tử ngắn lại.
11.12. Cho các chất sau: K2O, H2O, H2S, SO2, NaCl, K2S, CaF2, HCI. Trong phân tử chất nào có liên kết ion?
Những phân tử có liên kết ion là: K2O, NaCl, K2S, CaF2.
11.13. Kể ra những hợp chất ion tạo thành tử các ion sau: F$^{-}$, K$^{+}$, O$^{2-}$, Ca$^{2+}$.
Các hợp chất ion là: K2O, KF, CaF2, CaO.
VẬN DỤNG
11.14. Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây:
a) magnesium fluoride (MgF2); b) potassium fluoride (KF);
c) sodium oxide (Na2O); d) calcium oxide (CaO).
a) magnesium fluoride (MgF2)
b) potassium fluoride (KF)
c) sodium oxide (Na2O)
d) calcium oxide (CaO)
11.15. Anion X$^{-}$ có cấu hình electron nguyên tử ở phân lớp ngoài cùng là 3p$^{6}$.
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X. Cho biết X là nguyên tố kim loại hay phi kim.
b) Giải thích bản chất liên kết giữa X với barium.
a) Khi nhận electron, nguyên tử X biến thành anion X$^{-}$.
Cấu hình eleetron của X là $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}$, X là chlorine. X là phi kim điển hình.
b) Barium là nguyên tố kim loại điển hình ở chu kì 6, nhóm IIA. Barium dễ nhường 2 electron hoá trị và tạo ra cation có điện tích 2+. Khi chlorine kết hợp với barium, nguyên tử barium nhường 2 electron cho hai nguyên từ chỈorine (mỗi nguyên tử chlorine nhân 1 electron), tạo thành các ion $Ba^{2+}$ và $Cl^{-}$.
Các ion này mang điện trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.
11.16. Nguyên tố X tích luỹ trong các tế bào thực vật nên rau và trái cây tươi là nguồn cung cấp tốt nguyên tố X cho cơ thể. Các nghiên cứu chỉ ra khẩu phần ăn chứa nhiều X có thể giảm nguy cơ cao huyết áp và đột quỵ. Nguyên tố Z được dùng chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm và chất nhạy với ánh sáng. Nguyên tử X chỉ có 7 electron trên phân lớp s; còn nguyên tử Z chỉ có 17 electron trên phân lớp p.
a) Viết công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và Z.
b) Hợp chất tạo bởi X và Z có tính dẫn điện không? Vì sao?
c) Trong thực tế cuộc sống, hợp chất tạo bởi X và Z được dùng đề làm gì?
a) Nguyên tử X chỉ có 7 electron trên phân lớp s nên cấu hình electron của X là: $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}4s^{1}$
Nguyên tử Z chỉ có 17e trên phân lớp p nên cấu hình electron của Z là:
$1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}3d^{10}4s^{2}4p^{5}$
⇒ X là 19K và Z là 35Br.
⇒ Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và Z là KBr.
b) Hợp chất KBr có tính dẫn điện khi nóng chảy hoặc tan trong dung dịch vì nó là hợp chất ion.
c) Trong thực tế, KBr được sử dụng rộng rãi như thuốc chống co giật và an thần, nó là muối ion điển hình, hoàn toàn phân cực và đạt độ pH = 7 trong dung dịch nước.
Đừng quên tham khảo tài liệu giải vở bài tập Hoá 10 Kết Nối Tri Thức của Giaibaitapsgk. Dựa vào đó các em học sinh có thể nhanh chóng hoàn thành bài tập về nhà của mình.
Giaibaitapsgk cũng còn rất nhiều tài liệu học tốt siêu hay khác chờ các em khám phá: bộ đề thi Hoá 10, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Vật lí, giải vở bài tập 10 Kết Nối Tri Thức,... Hy vọng những tài liệu mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp các em rút ngắn thời gian làm bài, giảm bớt áp lực học hành.