Trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều bài đọc 3 Bạn mới
Toàn bộ kiến thức trong 19 chủ đề mà các em học trong SGK Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều đều được tổng hợp ngắn gọn thông qua những câu hỏi trắc nghiệm. Các em có thể trực tiếp chọn đáp án và đối chiếu đúng sai, từ đó nhanh chóng phát hiện ra lỗ hổng kiến thức để bổ sung trước khi thi. Mỗi bài học sẽ có một bộ câu hỏi trắc nghiệm tương ứng nên các em có thể dễ dàng tra cứu và ôn tập theo nhu cầu của bản thân.
Tổng hợp trắc nghiệm theo từng bài trong bộ sách tiếng việt lớp 3 bộ cánh diều có đáp án. Bộ đề trắc nghiệm giúp học sinh ôn luyện kiến thức rất tốt và làm quen với hình thức thi trắc nghiệm.
Câu 1: Vào giờ ra chơi, các bạn học sinh đang chơi trò chơi nào?
- A. Nhảy dây.
- B. Xếp hình.
C. Đuổi bắt.
- D. Kéo co.
Câu 2: Khi thấy A-i-a thơ thẩn ngoài sân, thầy giáo đã làm gì?
- A. Bảo các bạn chơi cùng A-i-a.
B. Khích lệ, động viên để A-i-a dũng cảm hơn.
- C. Phạt các bạn vì không chơi với A-i-a.
- D. Gọi A-i-a vào làm bài tập.
Câu 3: Vì sao A-i-a không tham gia chơi cùng nhóm nào?
A. Vì A-i-a vừa mới chuyển tới nên chưa quen được bạn nào.
- B. Vì A-i-a vừa mới chuyển tới nên còn phải học nhiều hơn các bạn.
- C. Vì A-i-a không thích chơi với bạn nào trong lớp cả.
- D. Vì A-i-a thấy mệt trong người nên đã xuống phòng y tế.
Câu 4: Các bạn trong lớp cư xử với A-i-a như thế nào?
- A. Các bạn không muốn chơi với A-i-a vì cô bé thông minh quá.
- B. Các bạn không muốn chơi với A-i-a vì cô bé chạy nhanh quá.
C. Các bạn không muốn chơi với A-i-a vì cô bé chạy chậm quá.
- D. Các bạn không muốn chơi với A-i-a vì cô bé láu cá quá
Câu 5: Khi nhìn thấy các bức tranh A-i-a, các bạn trong trường đã làm gì?
- A. Chỉ trích bức tranh.
- B. Chê bai bức tranh.
- C. Sao chép bức tranh.
D. Bàn tán xôn xao.
Câu 6: Thầy giáo đã giúp A-i-a lấy lại tự tin như thế nào?
- A. Thầy bảo A-i-a và các bạn cùng nhau vẽ tranh.
- C. Thầy bảo A-i-a và các bạn cùng nhau múa hát.
- C. Thầy đem nhưng bài thơ mà A-i-a viết để đọc cho các bạn nghe.
D. Thầy đem những bức tranh mà A-i-a vẽ lên để các bạn chiêm ngưỡng.
Câu 7: Các bức tranh của A-i-a được treo ở đâu?
- A. Trên các thanh sát ở cửa sổ.
B. Bức tường dọc hành lang.
- C. Cuối lớp học.
- D. Bảng tin ngoài cổng trường.
Câu 8: A-i-a đã chinh phục các bạn bằng?
- A. Phong cách.
B. Tài năng.
- C. Hành động.
- D. Lời nói.
Câu 9: Lời nói của nhân vật được đặt trong dấu câu nào?
- A. Dấu chấm.
- B. Dấu hỏi.
- C. Dấu chấm than.
D. Dấu ngoặc kép.
Câu 10: Tét-su-ô đến gặp A-i-a để bảo điều gì?
- A. Ngày mai, cậu làm bài tập hộ tớ nhé!.
- B. Ngày mai, cậu vẽ cho chúng tớ một bức tranh nhé!
C. Ngày mai, cậu chơi đuổi bắt với chúng tớ nhé!
- D. Ngày mai, cậu tham gia văn nghệ với chúng tớ nhé!
Câu 11: Bài Bạn mới được đọc với giọng điệu như thế nào?
- A. Sâu lắng.
B. Nhẹ nhàng, tình cảm.
- C. Nghiêm trang.
- D. Hài hước.
Câu 12: Lúc mới tới trường, bạn A-i-a có tính cách như thế nào?
- A. Năng động.
- B. Hài hước
C. Rụt rè.
- D. Ích kỉ.
Câu 13: A-i-a có tài năng như thế nào?
- A. Âm nhạc.
B. Hội họa.
- C. Điêu khắc.
- D. May vá.
Câu 14: Thơ thẩn là từ chỉ hành động như thế nào?
A. Đi lại một cách chậm rãi và lặng lẽ như đang suy nghĩ điều gì đó.
- B. Đi lại nhanh và phát ra tiếng động.
- B. Vừa đi vừa mới một cái gì đó.
- C. Vừa chạy vừa hét thật to.
Câu 15: Dấu ngoặc kép được sử dụng với mục đích gì?
A. Đánh dấu lời nói của nhân vật.
- B. Đánh dấu câu chuyện của nhân vật.
- C. Đánh dấu hành động của nhân vật.
- D. Đánh dấu nhận thức của nhân vật.
Câu 16: Dấu ngoặc kép trong bài được sử dụng mấy lần.
- A. 6 lần.
- B. 7 lần.
- C. 8 lần.
D. 9 lần.
Câu 17: Đâu là câu nói thể hiện sự phàn nàn của các bạn dành cho A-i-a.
A. “Người đuổi bắt mà chậm thế này thì chán quá!”.
- B. “Bức tranh của cậu đẹp quá!”.
- C. “Cho mình chơi với các cậu nhé!”.
- D. “Các bạn nói là em vẽ đẹp lắm!”.
Câu 18: Khi nhìn thấy những bức tranh, các bạn đã có phản ứng như thế nào?
- A. Tỏ ý không thích bức tranh của A-i-a.
- B. Khen ngợi bức tranh của A-i-a.
- C. Cười nhạo bức tranh của A-i-a.
- D. Không xem các bức tranh của A-i-a.
Câu 19: Bài Bạn mới giúp em hiểu điều gì?
- A. Mỗi người đều có một điểm mạnh riêng.
B. Phải cố gắng để làm hài lòng mọi người xung quanh.
- C. Chê bai khi bạn không có sức khỏe như mình.
- D. Kì thị khi bạn không giống mình.
Câu 20: Tại sao Tét-su-ô lại rủ A-i-a cùng chơi?
- A. Hiểu ra ai cũng đặc điểm riêng, Tét-su-ô muốn nhờ A-i-a vẽ tranh hộ mình.
- B. Hiểu ra ai cũng đặc điểm riêng, Tét-su-ô muốn thấy sự chậm chạp của A-i-a.
C. Hiểu ra ai cũng đặc điểm riêng, chê bạn không đúng nên đã chủ động rủ A-i-a chơi.
- D. Hiểu ra ai cũng đặc điểm riêng, chê bạn là ý kiến cá nhân của riêng mình.
15 chủ đề văn mẫu được Giaibaitapsgk tổng hợp chắc chắn sẽ là gợi ý quý để các em có thêm nhiều ý tưởng khi viết văn. Việc đọc văn mẫu cũng góp phần giúp các em hiểu rõ hơn cách đặt câu, dùng từ trong viết văn.
Đừng quên theo dõi website của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều tài liệu học tốt Tiếng Việt lớp 3 hữu ích khác. Ngoài bộ câu hỏi trắc nghiệm các em học sinh cũng có thể tham khảo tài liệu giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều của chúng tôi để nhanh chóng hoàn thiện bài tập về nhà, cũng như rút ngắn thời gian chuẩn bị bài mới của mình.