Wave

Trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều bài đọc 2 Lễ chào cờ đặc biệt

Toàn bộ kiến thức trong 19 chủ đề mà các em học trong SGK Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều đều được tổng hợp ngắn gọn thông qua những câu hỏi trắc nghiệm. Các em có thể trực tiếp chọn đáp án và đối chiếu đúng sai, từ đó nhanh chóng phát hiện ra lỗ hổng kiến thức để bổ sung trước khi thi. Mỗi bài học sẽ có một bộ câu hỏi trắc nghiệm tương ứng nên các em có thể dễ dàng tra cứu và ôn tập theo nhu cầu của bản thân.

Tổng hợp trắc nghiệm theo từng bài trong bộ sách tiếng việt lớp 3 bộ cánh diều có đáp án. Bộ đề trắc nghiệm giúp học sinh ôn luyện kiến thức rất tốt và làm quen với hình thức thi trắc nghiệm.

Câu 1: Hoạt động diễn ra vào thứ hai hằng tuần là gì?

  • A. Văn nghệ.
  • B. Nhảy dây.
  • C. Chào cờ.
  • D. Ca hát.

Câu 2: Quốc kì Việt Nam có hình như thế nào?

  • A. Lá cờ đỏ sang trắng.
  • B. Lá cờ vàng sao đỏ.
  • C. là cờ trắng sao vàng.
  • D. Lá cờ đỏ sao vàng.

Câu 3: Dải đất Việt Nam có hình gì?

  • A. Hình chữ S.
  • B. Hình chữ V.
  • C. Hình chữ D.
  • D. Hình chức O.

Câu 4: Chủ đề của buổi chào cờ trong bài Lễ chào cơ đặc biệt là gì?

  • A. Tìm hiểu về môi trường quanh em.
  • B. Tìm hiểu về ô nhiễm môi trường.
  • C. Tìm hiểu về nguồn nước sạch.
  • D. Tìm hiểu về biển, đảo quê hương.

Câu 5: Tại buổi lễ chào cờ, học sinh xếp thành hình gì?

  • A. Bản đồ Việt Nam với hai quần đảo lớn: Hoàng Sa và Trường Sa.
  • B. Hình những bông hoa năm cánh đỏ thắm.
  • C. Hình những chú chim ca hát líu lo.
  • D. Hình ngọn hải đăng hướng về biển lớn.

Câu 6: Trong buổi lễ, thầy cô và học sinh đã hát vang bài hát nào?

  • A. Đoàn viên.
  • B. Tết về.
  • C. Hè đến
  • D. Quốc ca.

Câu 7: Khi bài hát cất lên, thầy cô và học sinh đều hướng về đâu?

  • A. Bục sân khấu.
  • B. Giáo viên.
  • C. Quốc kì.
  • D. Loa đài.

Câu 8: Hai quần đảo lớn của Việt Nam tên là gì?

  • A. Cát Bi và Bình Hưng.
  • B. Hoàng Sa và Trường Sa.
  • C. Phú Quý và Kim Quy.
  • D. Bình Ba và Cẩm Nam.

Câu 9: Bài quốc ca được thể hiện với giai điện nào?

  • A. Hào hùng.
  • B. Vui tươi.
  • C. Hạnh phúc.
  • D. Hăng hái.

Câu 10: Sau phần lễ, các bạn học sinh tổ chức hoạt động gì?

  • A. Lắng nghe giáo viên nhắc nhở kỉ luật.
  • B. Lắng nghe giáo viên tuyên dương các bạn có thành tích tốt.
  • C. Lắng nghe các tiết mục ca hát của học sinh về biển, đảo.
  • D. Lắng nghe tiếng chim hót trên cành cây.

Câu 11: Đâu không phải biểu hiện của tinh thần yêu nước?

  • A. Học tập tốt, lao động hăng say.
  • B. Tuyên truyền những điều không hay về nhà nước.
  • C. Tìm hiểu các truyền thống văn hóa dân tộc.
  • D. Ghi chép lại các sự kiện lịch sử trọng đại.

Câu 12: Buổi lễ chào cờ thể hiện tinh thần nào của người Việt Nam?

  • A. Tình thần đoàn kết.
  • B. Tinh thần hiếu học.
  • C. Tinh thần yêu nước.
  • D. Tinh thần nhân ái.

Câu 13: Bài quốc ca được thể hiện với giai điệu nào?

  • A. Hào hùng.
  • B. Lãng mạn.
  • C. Hài hước.
  • D. Vui tươi.

Câu 14: Buổi lễ chào cờ được tổ chức với mục đích gì?

  • A. Thể hiện ý thức hướng về những người nghèo khổ.
  • B. Thể hiện ý thức hướng về biển, đảo; bảo vệ biển, đảo quê hương.
  • C. Thể hiện ý thức hướng về thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
  • D. Thể hiện ý thức hướng về cội nguồn, ghi nhớ công ơn sinh thành.

Câu 15: Buổi lễ chào cờ được diễn ra với không khí như thế nào?

  • A. Vui tươi, hài hước.
  • B. Lãng mạn, tình cảm.
  • C. Nhộn nhịp, đông vui.
  • D. Trang trọng, thiêng liêng.

 

Câu 16: Dấu hai chấm được sử dụng trong câu “Các em học sinh của trường xếp thành hình bản đồ Việt Nam với hai quần đảo lớn: Hoàng Sa và Trường Sa” có tác dụng gì?

  • A. Báo hiệu phần giải thích cho bộ phận đứng trước dấu hai chấm.
  • B. Báo hiệu lời nói của nhân vật trong truyện.
  • C. Báo hiệu phần giải thích cho sự xuất hiện của nhân vật.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 17: Buổi lễ chào được được diễn ra với trình tự như thế nào?

  • A. Sự việc sau kể trước, việc diễn ra sau kể trước theo trình tự ngược thời gian.
  • B. Sự việc có trước kể trước, việc diễn ra sau kể sau theo trình tự thời gian.
  • C. Sự vật quan trọng kể trước, việc không hay kể sau.
  • D. Sự kiện không vui kể trước, sự việc vui kể sau.

Câu 18: Trong quá trình diễn ra buổi lễ, học sinh nên làm gì?

  • A. Nói chuyện với các bạn.
  • B. Dành thời gian ăn sáng.
  • C. Đọc sách, báo chí.
  • D. Tập trung lắng nghe.

 

Câu 19: Tại sao buổi lễ lại gây ấn tượng khó quên đối với các bạn học sinh?

  • A. Buổi lễ có những tiết mục ca nhạc rất hay.
  • B. Buổi lễ có những điệu múa rất đẹp và ý nghĩa.
  • C. Buổi lễ có sự tham gia của tất cả mọi người.
  • D. Buổi lễ có hoạt động xếp thành hình bản đồ Việt Nam rất ý nghĩa.

Câu 20: Đâu là hoạt động ý nghĩa được tổ chức trong ngày chào cờ?

  • A. Học sinh toàn trường vỗ tay sau mỗi tiết mục văn nghệ.
  • B. Học sinh toàn trường cùng nhau nắm tay hát vang bài hát “Em đi học”.
  • C. Học sinh toàn trường mặc áo màu cờ tổ quốc.
  • D. Học sinh toàn trường mặc quần áo đồng phục.

 

15 chủ đề văn mẫu được Giaibaitapsgk tổng hợp chắc chắn sẽ là gợi ý quý để các em có thêm nhiều ý tưởng khi viết văn. Việc đọc văn mẫu cũng góp phần giúp các em hiểu rõ hơn cách đặt câu, dùng từ trong viết văn.

Đừng quên theo dõi website của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều tài liệu học tốt Tiếng Việt lớp 3 hữu ích khác. Ngoài bộ câu hỏi trắc nghiệm các em học sinh cũng có thể tham khảo tài liệu giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều của chúng tôi để nhanh chóng hoàn thiện bài tập về nhà, cũng như rút ngắn thời gian chuẩn bị bài mới của mình.