Giải SBT HĐTN 7 chân trời bản 1 chủ đề 6 Sống hòa hợp trong cộng đồng
Sử dụng giải bài tập lớp 7 sách Chân Trời Sáng Tạo chi tiết này của Giaibaitapsgk các em có thể nhanh chóng hoàn thành bài tập về nhà của mình. Toàn bộ nội dung trong 9 bài học của sách giao khoa đều được giải đáp siêu chi tiết với nhiệm vụ 4 tuần và đánh giá hoạt động. Đây đều là những tình huống gắn liền với cuộc sống thực tiễn của các em.
Hướng dẫn giải chủ đề 6 Sống hóa hợp trong cộng đồng SBT hoạt động trải nghiệm 7 bản 1. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.
A. KHÁM PHÁ - KẾT NỐI KINH NGHIỆM
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu các hoạt động trong cộng đồng và những hành vi giao tiếp, ứng xử cần có
Bài tập 1. Đánh dấu X vào các hoạt động cộng đồng mà em đã tham gia và chỉ ra những hành vi sống hòa hợp/ không hòa hợp trong cộng đồng ở các bức tranh dưới đây.
Trả lời:
Em đã tham gia hoạt động cộng đồng ở các tranh: số 1,2,3,6.
Hoạt động trong các bức tranh là:
- Tranh số 1: Quét dọn rác => Hành vi sống hòa hợp.
- Tranh số 2: múa hát văn nghệ => Hành vi sống hòa hợp.
- Tranh số 3: Nhường ghế cho người già trên xe bus => Hành vi sống hòa hợp.
- Tranh số 4: Hút thuốc lá nơi công cộng => Hành vi sống không hòa hợp.
- Tranh số 5: Cười cợt người khuyết tật => Hành vi sống không hòa hợp.
- Tranh số 6: Thảo luận học tập => Hành vi sống hòa hợp.
Bài tập 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước những nguyên tắc cần tuân thủ để sống hoà hợp trong cộng đồng.
A. Bảo vệ môi trường.
B. Hiểu văn hoá của cộng đồng và tuân thủ các quy định và văn hoá của cộng đồng.
C. Tôn trọng và chấp nhận sự khác biệt.
D. Giúp đỡ mọi người ở cộng đồng nơi mình sống.
E. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm với cộng đồng.
G. Thân thiện, cởi mở với mọi người trong cộng đồng.
H. Khác:....
Trả lời: Chọn đáp án:
A. Bảo vệ môi trường.
B. Hiểu văn hoá của cộng đồng và tuân thủ các quy định và văn hoá của cộng đồng.
C. Tôn trọng và chấp nhận sự khác biệt.
D. Giúp đỡ mọi người ở cộng đồng nơi mình sống.
G. Thân thiện, cởi mở với mọi người trong cộng đồng.
B. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Nhiệm vụ 2. Thực hiện những hành vi giao tiếp, ứng xử có văn hoá khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng
Bài tập 1. Đánh dấu X vào cột chỉ mức độ thực hiện những hành vi giao tiếp, ứng xử có văn hoá khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng của em và những người xung quanh mà em đã quan sát được.
(Chú thích: Bản thân = BT; Người xung quanh = NXQ)
Trả lời:
Hành vi, thái độ giao tiếp, ứng xử có văn hóa khi tham gia các hoạt động cộng đồng | Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Không bao giờ | |||
BT | NXQ | BT | NXQ | BT | NXQ | |
Hoạt động vì cộng đồng | ||||||
- Chào hỏi lịch sự, lễ phép với người lớn; thân thiện, nhường nhịn trẻ nhỏ. | X | X |
|
|
|
|
- Thể hiện thái độ tôn trọng mọi người. | X |
| X |
|
|
|
- Nhẹ nhàng, ân cần khi hỗ trợ mọi người | X |
| X |
|
|
|
Khác: |
|
|
|
|
|
|
Hoạt động văn hóa | ||||||
- Không làm ồn. |
|
| X | X |
|
|
- Không chen lấn, xô đẩy. | X | X |
|
|
|
|
- Trang phục phù hợp với địa điểm và hoạt động tham gia. | X | X |
|
|
|
|
Khác: |
|
|
|
|
|
|
Hoạt động sinh hoạt nơi công cộng | ||||||
- Giao tiếp lịch sự, nói lời cảm ơn khi được giúp đỡ, xin lỗi khi làm phiền tới người khác. | X | X |
|
|
|
|
- Xếp hàng khi sử dụng các dịch vụ công cộng. | X | X |
|
|
|
|
- Giữ gìn vệ sinh môi trường. | X | X |
|
|
|
|
Khác: |
|
|
|
|
|
|
Bài tập 2. Nêu cách ứng xử có văn hóa của em trong các tình huống ở SGK trang 51, 52 và giải thích lí do.
Tình huống | Cách ứng xử | Lí do |
1 | Nói với bạn: “Giờ này ở khu nhà tớ trẻ con đang học và người già cần nghỉ ngơi. Các cậu thông cảm nhé”. | Buổi tối lúc cần phải yên tĩnh để trẻ em học bài, người lớn nghỉ ngơi thư giãn, không nên làm ồn ảnh hưởng đến hàng xóm xung quanh dù là sự kiện gì. |
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
Trả lời:
Tình huống | Cách ứng xử | Lí do |
1 | Nói với bạn: “Giờ này ở khu nhà tớ trẻ con đang học và người già cần nghỉ ngơi. Các cậu thông cảm nhé”. | Buổi tối lúc cần phải yên tĩnh để trẻ em học bài, người lớn nghỉ ngơi thư giãn, không nên làm ồn ảnh hưởng đến hàng xóm xung quanh dù là sự kiện gì. |
2 | Nếu người chen lên là người già, trẻ nhỏ em sẽ vui vẻ nhường, ngược lại em sẽ nhẹ nhàng nhắc nhở. | Kính già nhường trẻ là điều nên làm, nhắc nhở nhẹ nhàng dĩ hòa vi quý, tránh hiềm khích. |
3 | Em sẽ vui vẻ gọi S ra hoạt động “S, lại đây cùng mọi người cho vui” hoặc hỏi han “Cậu có muốn cùng làm với chúng tớ không”. | Tạo thái độ cởi mở, mời gọi, xua tan sự căng thẳng. |
4 | Mượn giúp G khăn quấn khi vào chùa, chỉ ra sự khác biệt giữ G và mọi người. | Ở chùa thường có khăn quấn cho những người mặc trang phục thoải mái đi chơi du lịch nhưng muốn vào thắp hương. |
Nhiệm vụ 3. Thể hiện tôn trọng sự khác biệt trong cộng đồng
Khoanh tròn vào chữ cái trước cách em ứng xử thể hiện tôn trọng sự khác biệt trong cộng đồng ở các trường hợp sau và giải thích lí do.
Trường hợp 1: Bạn H. trong lớp nói giọng địa phương nên em nghe không rõ.
A. Em trêu chọc về giọng nói của H.
B. Em không chơi với H. vì H. nói không nghe rõ.
C. Em nói nhẹ nhàng với H: “Cậu nói chậm để tớ nghe rõ ý của cậu nhé!”
D. Em bàn tán về giọng nói địa phương của H.
E. Khác:....
Lí do em chọn:...
Trường hợp 2: Ở bến xe buýt, em thấy mọi người đang bàn tán và chỉ trỏ một người mặc trang phục khác thường.
A. Em cũng tham gia bàn tán và chỉ trỏ vì thấy trang phục đó khác thường.
B. Em đi qua và mặc kệ những lời bàn tán đó.
C. Em sẽ nhẹ nhàng nói với mọi người không nên làm như vậy và giải thích lí do.
D. Em đến nhắc nhở họ không được bàn tán và chỉ trỏ.
E. Khác:....
Lí do em chọn:...
Trả lời:
Tình huống 1: Chọn đáp án: C. Em nói nhẹ nhàng với H: “Cậu nói chậm để tớ nghe rõ ý của cậu nhé”.
Lí do: em bày tỏ thái độ đồng cảm với bạn H và đưa hướng giải quyết để cả em và H có thể tốt lên trong việc học.
Tình huống 2: Chọn đáp án: D. Em sẽ nhẹ nhàng nói với mọi người không nên làm như vậy và giải thích lí do.
Lí do: em giải vây giúp người mặc trang phục khác thường và cho mọi người biết thông điệp của tôn trọng sự khác biệt.
Nhiệm vụ 4. Thể hiện sự không đồng tình với những hành vị, thái độ kì thị giới tính, dân tộc, địa vị xã hội
Bài tập 1. Viết nội dung em lựa chọn cho bài thuyết trình lên án những hành vi, thái độ kì thị giới tính, dân tộc và địa vị xã hội.
Trả lời:
Nội dung em lựa chọn: Bình đẳng và tôn trọng - đức tính sống cần có ở mọi người.
Bài tập 2. Viết những ý tưởng chính về nội dung bài thuyết trình em đã chọn.
Trả lời:
- Giải thích: Bình đẳng và tôn trọng là gì.
- Phân tích biểu hiện của bình đẳng và tôn trọng, lấy dẫn chứng minh họa.
- Chứng minh giá trị của thực hiện bình đẳng và tôn trọng.
- Biện luận biểu hiện của bất bình đằng và không tôn trọng, lấy dẫn chứng minh họa.
- Chứng minh hậu quả của bất bình đẳng và không tôn trọng.
- Đưa ra thông điệp.
Nhiệm vụ 5. Vận động người thân, bạn bè cùng tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân đạo
Bài tập 1. Đánh dấu X vào mức độ thực hiện các hành vi, thái độ khi em tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
Thái độ, hành vi | Mức độ thực hiện | ||
Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Hiếm khi | |
Tham gia các hoạt động thiện nguyện do nhà trường, cộng đồng phát động. |
|
|
|
Thể hiện sự tôn trọng và chia sẻ với đối tượng trao tặng từ mong muốn thực sự của bản thân. |
|
|
|
Lựa chọn quần áo, đồ dùng, hiện vật cò sử dụng được và phù hợp với đối tượng trao tặng. |
|
|
|
Vệ sinh sạch sẽ, sắp xếp gọn gàng và gói bọc cẩn thận trước khi gửi cho các tổ chức từ thiện. |
|
|
|
Ân cần, nhẹ nhàng và lễ phép với đối tượng được trao tặng. |
|
|
|
Khác:.... |
|
|
|
Trả lời:
Thái độ, hành vi | Mức độ thực hiện | ||
Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Hiếm khi | |
Tham gia các hoạt động thiện nguyện do nhà trường, cộng đồng phát động. | X |
|
|
Thể hiện sự tôn trọng và chia sẻ với đối tượng trao tặng từ mong muốn thực sự của bản thân. | X |
|
|
Lựa chọn quần áo, đồ dùng, hiện vật cò sử dụng được và phù hợp với đối tượng trao tặng. | X |
|
|
Vệ sinh sạch sẽ, sắp xếp gọn gàng và gói bọc cẩn thận trước khi gửi cho các tổ chức từ thiện. | X |
|
|
Ân cần, nhẹ nhàng và lễ phép với đối tượng được trao tặng. | X |
|
|
Khác:.... |
|
|
|
Bài tập 2: Đánh dấu X vào trước những cách mà em đã sử dụng để vận động người thân, bạn bè cùng tham gia các hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
Kể cho người thân về hoàn cảnh của người gặp khó khăn cần được giúp đỡ.
Chia sẻ với người thân, bạn bè về ý nghĩa của các hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
Thể hiện mong muốn người thân, bạn bè cùng đồng hành.
Vận động bạn bè, người thân thu gom và bán sách, báo cũ, phế liệu để lấy tiền ủng hộ.
Áp đặt và yêu cầu người thân, bạn bè phải tham gia.
Chỉ trích nếu mọi người không tham gia.
Chia sẻ về những việc mọi người có thể tham gia trong điều kiện có thể.
Vận động bạn bè lựa chọn sách cũ, quần áo cũ để ủng hộ.
Đề xuất các cách đóng góp phù hợp để vận động người thân tham gia.
Trả lời:
Đánh dấu X vào đáp án sau:
- Kể cho người thân về hoàn cảnh của người gặp khó khăn cần được giúp đỡ.
- Vận động bạn bè lựa chọn sách cũ, quần áo cũ để ủng hộ.
Nhiệm vụ 6. Giới thiệu truyền thống tự hào của địa phương
Bài tập 1. Lựa chọn truyền thống và đặt tên sản phẩm giới thiệu về truyền thống tự hào của địa phương em.
Trả lời:
- Truyền thống hội Gióng
- Sản phẩm: Sản phẩm thủ công Voi, Ngựa, giò hoa tre, trầu cau để cúng tế vào ngày hội mùng 6 tháng giêng.
Bài tập 2. Nêu hình thức sản phẩm và giới thiệu về sản phẩm em đã làm.
Trả lời:
Lộc hoa tre – thôn Vệ Linh
C. VẬN DỤNG - MỞ RỘNG
Nhiệm vụ 7. Thực hiện nếp sống văn minh và tham gia các hoạt động thiện nguyện tại nơi cư trú
Bài tập 1. Đánh dấu X vào mức độ thực hiện các hành vi giao tiếp, ứng xử để giữ gìn nếp sống văn minh của em tại địa phương.
Hành vi giao tiếp, ứng xử | Mức độ thực hiện | ||
Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Hiếm khi | |
Chào hỏi, thân thiện và cởi mở với mọi người nơi mình sống |
|
| |
Giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh |
|
| |
Không làm ồn không gian sinh hoạt chung |
|
| |
Tuân thủ các quy định của khu phố/làng xóm |
|
| |
Nói lời cảm ơn khi được giúp đỡ, xin lỗi khi làm phiền tới người khác. |
|
| |
Giúp đỡ, chia sẻ với mọi người nơi cư trú. |
| ||
Khác: ..... |
|
|
|
Trả lời:
Hành vi giao tiếp, ứng xử | Mức độ thực hiện | ||
Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Hiếm khi | |
Chào hỏi, thân thiện và cởi mở với mọi người nơi mình sống | X |
|
|
Giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh | X |
|
|
Không làm ồn không gian sinh hoạt chung | X |
|
|
Tuân thủ các quy định của khu phố/làng xóm | X |
|
|
Nói lời cảm ơn khi được giúp đỡ, xin lỗi khi làm phiền tới người khác. | X |
|
|
Giúp đỡ, chia sẻ với mọi người nơi cư trú. |
| X | |
Khác: ..... |
|
|
|
Bài tập 2. Liệt kê một số trường hợp khó khăn ở địa phương và những việc làm em đã tham gia giúp đỡ họ.
Những trường hợp khó khăn | Việc em đã làm để giúp đỡ họ |
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
Những trường hợp khó khăn | Việc em đã làm để giúp đỡ họ |
Nhà hàng xóm diện hộ nghèo bị cháy mất hết tài sản. | Em cùng bố mẹ và hàng xóm quyên góp ủng hộ tiền để trang trải cuộc sống. |
Bé N. chạy thận, bố mất sớm, mẹ lượm ve chai. | Tổ dân phố thường xuyên phát động ủng hộ và em có tham gia. |
D. TỰ ĐÁNH GIÁ
Nhiệm vụ 8. Tự đánh giá
Bài tập 1. Đánh giá về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Trả lời:
- Thuận lợi:
- Chủ đề và nhiệm vụ của chủ đề trong phạm vi môi trường sống.
- Thực tế thực hiện hàng ngày.
- Khó khăn:
- Còn rụt rè.
- Trong một số trường hợp chưa mạnh dạn lên tiếng để phân tích về tôn trọng sự khác biệt.
Bài tập 2. Đánh dấu X vào mức độ phù hợp với em.
TT | Nội dung đánh giá | Rất đúng | Gần đúng | Chưa đúng |
1 | Em có thể hiện được các hành vi giao tiếp, ứng xử có văn hóa khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng |
|
| |
2 | Em thể hiện được sự tôn trọng và chấp nhận sự khác biệt của mọi người trong cộng đồng |
|
| |
3 | Em thể hiện được sự tôn trọng văn hóa dân tộc, giới tính và địa vị của mọi người trong cộng đồng |
|
| |
4 | Em thể hiện được thái độ không đồng tình trước những hành vi kì thị về dân tộc, giới tính, địa vị xã hội. |
|
| |
5 | Em tích cực tham gia các hoạt động thiện nguyện, nhân đạo do nhà trường, cộng đồng tổ chức |
|
| |
6 | Em thể hiện được thái độ, hành vi phù hợp khi tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân đạo. |
|
| |
7 | Em vận động được người thân, bạn bè tham gia các hoạt động thiện nguyện, nhân đạo |
|
| |
8 | Em giới thiệu được những truyền thống tự hào của địa phương mình. |
|
|
Trả lời:
TT | Nội dung đánh giá | Rất đúng | Gần đúng | Chưa đúng |
1 | Em có thể hiện được các hành vi giao tiếp, ứng xử có văn hóa khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng | X |
|
|
2 | Em thể hiện được sự tôn trọng và chấp nhận sự khác biệt của mọi người trong cộng đồng | X |
|
|
3 | Em thể hiện được sự tôn trọng văn hóa dân tộc, giới tính và địa vị của mọi người trong cộng đồng | X |
|
|
4 | Em thể hiện được thái độ không đồng tình trước những hành vi kì thị về dân tộc, giới tính, địa vị xã hội. | X |
|
|
5 | Em tích cực tham gia các hoạt động thiện nguyện, nhân đạo do nhà trường, cộng đồng tổ chức |
| X | |
6 | Em thể hiện được thái độ, hành vi phù hợp khi tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân đạo. | X |
| |
7 | Em vận động được người thân, bạn bè tham gia các hoạt động thiện nguyện, nhân đạo |
|
| X |
8 | Em giới thiệu được những truyền thống tự hào của địa phương mình. |
|
| X |
Bài tập 3. Nhận xét của nhóm bạn.
Trả lời:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ chủ đề.
Bài tập 4. Nhận xét khác.
Trả lời:
- Bố mẹ: Tích cực tham gia các hoạt động của phường.
Bài tập 5. Viết những kĩ năng em cần tiếp tục rèn luyện.
Trả lời:
- Kĩ năng làm việc nhóm.
- kĩ năng giải quyết vấn đề.
Tham khảo tài liệu giải lớp 7 sách Chân Trời Sáng Tạo để biết cách soạn, chuẩn bị bài mới một cách hiệu quả. Ngoài những hoạt động hướng nghiệp các em cũng có cơ hội làm quen với những hoạt động trong cuộc sống hàng ngày qua tranh ảnh hay tình huống đầy sinh động.
Nếu bạn thấy tài liệu giải bài tập lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo của chúng tôi hữu ích thì đừng quên theo dõi Giaibaitapsgk để cập nhật thêm nhiều kiến thức hấp dẫn khác. Ngoài ra, chúng tôi cũng tổng hợp sẵn bộ đề thi môn lớp 7 để các em có thể làm quen với các dạng đề, câu hỏi thường gặp và chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi sắp tới.