Giải SBT HĐTN 7 chân trời bản 1 chủ đề 5 Chi tiêu có kế hoạch
Sử dụng giải bài tập lớp 7 sách Chân Trời Sáng Tạo chi tiết này của Giaibaitapsgk các em có thể nhanh chóng hoàn thành bài tập về nhà của mình. Toàn bộ nội dung trong 9 bài học của sách giao khoa đều được giải đáp siêu chi tiết với nhiệm vụ 4 tuần và đánh giá hoạt động. Đây đều là những tình huống gắn liền với cuộc sống thực tiễn của các em.
Hướng dẫn giải chủ đề 5 Chi tiêu có kế hoạch SBT hoạt động trải nghiệm 7 bản 1. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.
A. KHÁM PHÁ - KẾT NỐI KINH NGHIỆM
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu cách kiểm soát chi tiêu
Bài tập 1. Đánh dấu X vào các khoản chi tiêu thường xuyên và không thường xuyên của em trong một tháng. Bổ sung các khoản chi khác của em vào ô trống cuối bảng.
Các khoản chi tiêu | Thường xuyên | Không thường xuyên |
Học tập (mua sách, dụng cụ học tập...) |
|
|
Đồ dùng luyện tập thể thao |
|
|
Ăn uống vặt |
|
|
Trang phục |
|
|
Hoạt động giải trí, giao lưu bạn bè |
|
|
Quà tặng sinh nhật |
|
|
Hoạt động từ thiện |
|
|
Khoản chi khác: ..... |
|
|
Trả lời:
Các khoản chi tiêu | Thường xuyên | Không thường xuyên |
Học tập (mua sách, dụng cụ học tập...) | X |
|
Đồ dùng luyện tập thể thao |
| X |
Ăn uống vặt | X |
|
Trang phục |
| X |
Hoạt động giải trí, giao lưu bạn bè |
| X |
Quà tặng sinh nhật |
| X |
Hoạt động từ thiện | X |
|
Khoản chi khác: ..... |
|
|
Bài tập 2. Đánh dấu X để lựa chọn nhóm chi tiêu phù hợp của các khoản chi sau:
Các khoản chi tiêu | Nhóm thiết yếu | Nhóm linh hoạt | Nhóm tích lũy |
Ăn uống |
|
|
|
Đi lại |
|
|
|
Mua đồ dùng học tập |
|
|
|
Mua quà tặng sinh nhật |
|
|
|
Mua đồ ăn vặt |
|
|
|
Mua truyện, vé xem phim |
|
|
|
Hoạt động từ thiện |
|
|
|
Tham quan, đi dã ngoại |
|
|
|
Dự định trong tương lai |
|
|
|
Trả lời:
Các khoản chi tiêu | Nhóm thiết yếu | Nhóm linh hoạt | Nhóm tích lũy |
Ăn uống | X |
|
|
Đi lại | X |
|
|
Mua đồ dùng học tập | X |
|
|
Mua quà tặng sinh nhật |
| X |
|
Mua đồ ăn vặt |
| X |
|
Mua truyện, vé xem phim |
| X |
|
Hoạt động từ thiện |
| X |
|
Tham quan, đi dã ngoại |
| X |
|
Dự định trong tương lai |
|
| X |
Bài tập 3. Sắp xếp các khoản chi của em vào nhóm chi tiêu phù hợp, tính tỉ lệ phần trăm số tiền cần chi cho từng nhóm. Viết thứ tự ưu tiên cho các khoản chi và giải thích lí do.
Nhóm chi tiêu | Các khoản chi tiêu | Số tiền chi tiêu (đồng) | Tỉ lệ phần trăm | Thứ tự ưu tiên |
Thiết yếu |
|
| % |
|
Linh hoạt |
|
| % |
|
Tích lũy |
|
| % |
|
Lí do em sắp xếp thứ tự ưu tiên các khoản chi:
Trả lời:
Nhóm chi tiêu | Các khoản chi tiêu | Số tiền chi tiêu (đồng) | Tỉ lệ phần trăm | Thứ tự ưu tiên |
Thiết yếu | Ăn uống | 250.000 | 62.5% | 1 |
Đi lại | 100.000 | 25% | 1 | |
Đồ dùng học tập | 50.000 | 12.5% | 1 | |
Linh hoạt | Quà sinh nhật | 100.000 | 25% | 2 |
Đồ ăn vặt | 150.000 | 37.5% | 2 | |
Tuyện | 150.000 | 37.5% | 2 | |
Tích lũy | Nuôi lợn đất | 250.000 | 62.5% | 1 |
Gửi tiết kiệm | 150.000 | 37.5% | 1 |
Lí do em sắp xếp thứ tự ưu tiên các khoản chi:
- Với nhóm thiết yếu: Ăn uống là đối tượng đầu tiên, tiên quyết diễn ra hàng ngày.
- Với nhóm linh hoạt: em rất thích ăn vặt, vì vậy ăn vặt là lựa chọn đầu tiên.
- Với nhóm tích lũy: Việc nhét tiền vào heo dễ dàng hơn so với nhờ mẹ gửi tiết kiệm nên em để ở đó số ưu tiên.
Bài tập 4. Tự nhận xét về cách em kiểm soát các khoản chi tiêu. (Em chi nhiều nhất cho việc gì và ít nhất cho việc gì? Em có thể dành một số tiền từ số tiền em có không? Em có thường cho nhiều hơn số tiền hiện có không? Đó là chi cho việc gì?)
Trả lời:
Em thấy mình có cách chi tiêu cơ bản là khoa học và hợp lí.
- Em chi nhiều nhất cho việc ăn uống và gửi tiết kiệm, ít nhất cho đồ dùng học tập vì nó không phải thay thế thường xuyên.
- Em có khoản tích lũy từ số tiền em có.
- Trong một số trường hợp bất ngờ hoặc những chi phí phát sinh, em có chi nhiều hơn số tiền hiện có nhưng ở tháng tiếp theo em sẽ giảm bớt chi tiêu để bù vào.
- Một số trường hợp phát sinh như đồ dùng học tập, sinh nhật nhiều bạn.
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu cách tiết kiệm tiền
Bài tập 1. Liệt kê các khoản chi tiêu trong một tháng của gia đình em và phân loại các khoản chi vào nhóm tương ứng.
Trả lời:
Các khoản chi cố định (VD: tiền điện, nước, tiền đi lại,…) | Các khoản chi không thường xuyên (VD: tổ chức sự kiện gia đình, đám cưới…) |
|
|
Bài tập 2. Đánh dấu X vào những cách tiết kiệm chi tiêu phù hợp với gia đình em và cho biết vì sao những cách đó có thể giúp tăng khoản tiền tiết kiệm cho em và gia đình.
Trả lời:
- Những cách tiết kiệm chi tiêu phù hợp với gia đình em để tăng khoản tiết kiệm là:
- Đặt mục tiêu tiết kiệm.
- Mua sắm vừa đủ.
- Không sử dụng lãng phí điện, nước.
- Giảm những hoạt động vui chơi bên ngoài.
- Lí do:
- Gia đình em chưa có bảng kế hoạch hay mục tiêu thực hiện nên chi tiêu chưa có kế hoạch.
- Mẹ em thường có sở thích mua sắm, mặc dù không mua cho bản thân mà thường mua cho mọi người nhưng có khi hơi quá nhiều.
- Em thường quên không tắt điện sau khi sử dụng.
- Em gái em rất thích đi chơi ở ngoài.
- Những cách mà gia đình em và các thành viên đã thực hiện là:
- Phạt nếu vi phạm lỗi không tiết kiệm điện, nước.
Bài tập 3. Nêu những lợi ích của thói quen tiết kiệm tiền đối với bản thân và gia đình.
- Luôn có sẵn một nguồn tiền cho các dự định trong tương lai.
Trả tiền:
- Khi ốm đau, mệt mỏi sẽ có sẵn tiền để chi trả viện phí, thuốc thang.
- Muốn đi du lịch xa cần khoản tiền lớn sẽ có sẵn.
- Có thể giúp đỡ người thân khi họ gặp khó khăn.
- Rèn cho bản thân kĩ năng sử dụng tiền hợp lí.
- Có quỹ riêng để chuẩn bị cho những dự định lập nghiệp trong tương lai.
B. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Nhiệm vụ 3. Thực hành kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm tiền
Bài tập 1. Đề xuất phương án để kiểm soát các khoản chi trong 3 tháng và tiết kiệm tiền nếu em là bạn D.
Trả lời:
Các bước | Nội dung cụ thể |
Xác định khoản tiền cần tiết kiệm. | 1.500.000 đồng |
Phân loại các khoản chi và tính mức chi tiêu phù hợp cho từng nhóm. | - Nhóm thiết yếu:
- Nhóm linh hoạt:
|
Xác định các khoản chi ưu tiên. | - Nhóm ưu tiên:
|
Xác định một số phương pháp giúp tăng khoản tiền tiết kiệm. |
|
Bài tập 2. Viết phương án kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm tiền nếu em là bạn M. và K.
Trả lời:
Cách kiểm soát chi tiêu:
- Lên kế hoạch các khoản thiết yếu và linh hoạt.
- Mua vừa đủ dùng.
- Không mua lặp lại những đồ mình đã có hoặc gần giống.
Cách tiết kiệm tiền:
- Giữ gìn đồ chơi của mình.
- Sáng tạo đồ chơi thành những thứ mới mẻ.
- Hạn chế di chuyển sang khu vực đồ chơi ở trung tâm thương mại.
Nhiệm vụ 4. Xây dựng kế hoạch chi tiêu cho một số sự kiện của gia đình
Bài tập 1. Điền vào bảng thông tin về một số sự kiện của gia đình em trong một năm.
Trả lời:
Sự kiện gia đình | Hình thức và địa điểm tổ chức | Số người tham dự | Chi phí tổ chức |
Sinh nhật | Ăn uống tại nhà | 8 người | 1.500.000 |
Họp mặt gia đình | Nhà hàng | 20 người | 5.000.000 |
Cúng/giỗ | Tại nhà | 40-45 người | 8.000.000 |
Bài tập 2. Lựa chọn một sự kiện của gia đình và lập kế hoạch chi tiêu phù hợp với khả năng của em.
Trả lời:
Bảng chi phí tổ chức liên hoan | |||
Tên sự kiện: Sinh nhật chị gái Ngày tổ chức: 11/10/2022 Số lượng người tham gia: 10 người | |||
Tên các khoản chi | Hình thức thực hiện | Số lượng | Số tiền dự kiến |
Bánh gato |
| 1 | 300.000 |
Hoa quả |
| 3kg | 200.000 |
Bánh kẹo, nước ngọt |
| Cho 10 người | 150.000 |
Hoa hồng |
| 15 bông hồng | 80.000 |
Quà tặng sinh nhật |
| Quần áo | 500.000 |
Tổng chi: | 1.230.000 |
Bài tập 3. Đánh dấu X vào trước phương án giúp gia đình em tiết kiệm chi tiêu khi tổ chức sự kiện gia đình. Ghi thêm phương án phù hợp với khả năng và hoàn cảnh gia đình em.
Tận dụng những đồ vật, dụng cụ có sẵn để trang trí nhà cửa.
Tổ chức tại nhà, thay cho việc đặt tiệc ở nhà hàng.
Tự nấu bữa cơm cho gia đình.
Mua sắm nguyên liệu nấu ăn vừa đủ với số lượng người tham dự.
Cách khác:....
Trả lời:
Đánh dấu X vào các ô:
- Tận dụng những đồ vật, dụng cụ có sẵn để trang trí nhà cửa.
- Tổ chức tại nhà, thay cho việc đặt tiệc ở nhà hàng.
- Mua sắm nguyên liệu nấu ăn vừa đủ với số lượng người tham dự.
- Tự nấu bữa cơm cho gia đình.
Bài tập 4. Điền vào chỗ trống nhận xét của các thành viên gia đình về kế hoạch và bảng chi phí chi tiêu của em.
Trả lời:
- Bố: Hợp lí
- Mẹ: Có thể tiết kiệm hơn trong khâu quà tặng, giảm xuống 200.000 đồng.
- Chị gái: Đã hợp lí.
C. VẬN DỤNG - MỞ RỘNG
Nhiệm vụ 5. Đề xuất cách tiết kiệm tiền phù hợp với bản thân
Bài tập 1. Nêu mục tiêu tiết kiệm của em trong những tháng kế tiếp.
- Số tiền tiết kiệm
- Mục đích sử dụng
- Số tiền tiết kiệm theo ngày/ tuần/ tháng
Trả lời:
- Số tiền tiết kiệm: 3.000.000 triệu
- Mục đích sử dụng: Mua đôi giày auth mà em thích.
- Số tiền tiết kiệm: 25.000/ ngày; 175.000/tuần; 750.000/ tháng.
Bài tập 2. Hoàn thiện bản kế hoạch tiết kiệm phù hợp với khả năng của em để đạt mục tiêu đề ra.
Trả lời:
Mục tiêu tiết kiệm: 3.000.000 triệu | ||||
Cách tiết kiệm và việc cần làm | Thời gian thực hiện | Thuận lợi/khó khăn có thể gặp | Cách khắc phục | Kết quả đạt được (hàng ngày/hàng tháng/hàng năm) |
Chi tiêu có kế hoạch Lên kế hoạch chi tiêu cụ thể cho từng ngày | Trước khi bắt đầu thực hiện mục tiêu tiết kiệm | Không có |
| Lập được kế hoạch chi tiêu chi tiết. |
Ăn sáng tại nhà. | Cả ngày (trong vòng 3 tháng) | Đảm bảo sức khỏe, no bụng/ món ăn nhiều lặp lại nhàm chán | Tự biến tấu những đồ ăn nhanh dễ ăn và mới lạ | Tiết kiệm được 15.000/ ngày |
Không ăn vặt | Cả ngày (trong vòng 3 tháng) | Đảm bảo vệ sinh đường ruột/ thói quen khó thích nghi | Ăn no bữa chính tại nhà | Tiết kiệm được 10.000/ ngày |
Bài tập 3. Theo dõi và ghi lại quá trình thực hiện của em.
Trả lời:
Học sinh thực hiện và ghi cụ thể theo từng ngày/tuần/tháng.
D. TỰ ĐÁNH GIÁ
Nhiệm vụ 6. Tự đánh giá
Bài tập 1. Đánh giá về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề.
Thuận lợi
Khó khăn
Trả lời:
- Thuận lợi:
- Có sự hỗ trợ nhiệt tình của bố mẹ.
- Nhìn từ thực tế các hoạt động chi tiêu trong gia đình để làm mẫu.
- Khó khăn:
- Lập kế hoạch còn sơ sài, chưa sát thực tế.
- Quá trình thực hiện còn chưa kiên định.
Bài tập 2. Đánh dấu X vào mức độ phù hợp với em.
TT | Nội dung đánh giá | Rất đúng | Gần đúng | Chưa đúng |
1 | Em kiểm soát được các khoản chi của bản thân. |
|
|
|
2 | Em biết cách phân loại và sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các khoản cần chi để kiểm soát chi tiêu trong tháng. |
|
|
|
3 | Em biết được cách tiết kiệm tiền. |
|
|
|
4 | Em lập được kế hoạch chi tiêu cho bản thân để tiết kiệm tiền cho một mục tiêu cụ thể. |
|
|
|
5 | Em có thể lập kế hoạch chi tiêu cho một sự kiện của gia đình. |
|
|
|
6 | Em tự tin tham gia vào việc lập kế hoạch chi tiêu để tiết kiệm tiền tổ chức cho sự kiện của gia đinh. |
|
|
|
Trả lời:
TT | Nội dung đánh giá | Rất đúng | Gần đúng | Chưa đúng |
1 | Em kiểm soát được các khoản chi của bản thân. | X |
|
|
2 | Em biết cách phân loại và sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các khoản cần chi để kiểm soát chi tiêu trong tháng. | X |
|
|
3 | Em biết được cách tiết kiệm tiền. | X |
|
|
4 | Em lập được kế hoạch chi tiêu cho bản thân để tiết kiệm tiền cho một mục tiêu cụ thể. | X |
|
|
5 | Em có thể lập kế hoạch chi tiêu cho một sự kiện của gia đình. | X |
|
|
6 | Em tự tin tham gia vào việc lập kế hoạch chi tiêu để tiết kiệm tiền tổ chức cho sự kiện của gia đinh. | X |
|
|
Bài tập 3. Nhận xét của nhóm bạn.
Trả lời:
- Có kế hoạch hợp lí.
- Chi tiêu bắt đầu có sự tiết kiệm, có sự đầu tư.
Bài tập 4. Nhận xét khác.
Trả lời:
Bố mẹ:
- Có kế hoạch chi tiêu cho hoạt động gia đình hợp lí.
- Có tiến bộ trong chi tiêu cá nhân.
Bài tập 5. Viết những kĩ năng em cần tiếp tục rèn luyện.
Trả lời:
- Kĩ năng lập kế hoạch chi tiêu cho sự kiện lớn.
- Kĩ năng tiết kiệm cá nhân.
Tham khảo tài liệu giải lớp 7 sách Chân Trời Sáng Tạo để biết cách soạn, chuẩn bị bài mới một cách hiệu quả. Ngoài những hoạt động hướng nghiệp các em cũng có cơ hội làm quen với những hoạt động trong cuộc sống hàng ngày qua tranh ảnh hay tình huống đầy sinh động.
Nếu bạn thấy tài liệu giải bài tập lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo của chúng tôi hữu ích thì đừng quên theo dõi Giaibaitapsgk để cập nhật thêm nhiều kiến thức hấp dẫn khác. Ngoài ra, chúng tôi cũng tổng hợp sẵn bộ đề thi môn lớp 7 để các em có thể làm quen với các dạng đề, câu hỏi thường gặp và chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi sắp tới.