Giải SBT HĐTN 7 chân trời bản 1 chủ đề 1 Rèn luyện thói quen
Sử dụng giải bài tập lớp 7 sách Chân Trời Sáng Tạo chi tiết này của Giaibaitapsgk các em có thể nhanh chóng hoàn thành bài tập về nhà của mình. Toàn bộ nội dung trong 9 bài học của sách giao khoa đều được giải đáp siêu chi tiết với nhiệm vụ 4 tuần và đánh giá hoạt động. Đây đều là những tình huống gắn liền với cuộc sống thực tiễn của các em.
Hướng dẫn giải chủ đề 1 Rèn luyện thói quen SBT hoạt động trải nghiệm 7 bản 1. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.
A. KHÁM PHÁ - KẾT NỐI KINH NGHIỆM
Nhiệm vụ 1: Xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của em trong học tập và cuộc sống
Bài tập 1. Viết vào ô trông những điểm mạnh, điểm hạn chế của em trong học tập và cuộc sống.
Trả lời:
Điểm mạnh:
- Tích cực lắng nghe, học hỏi thầy cô, bạn bè và những người xung quanh.
- Năng động, thân thiện trong các mối quan hệ trong lớp, trường.
- Linh hoạt, năng nổ trong các hoạt động tập thể.
Điểm hạn chế:
- Hấp tấp, vội vã trong cách suy nghĩ.
- Hậu đậu khi xử lí việc không ay xảy ra.
- Thiếu sự tỉ mỉ.
Bài tập 2. Nêu một điểm mạnh em tự hào nhất và một điểm hạn chế em muốn khắc phục nhất. Chia sẻ cách em đã thực hiện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm hạn chế đó.
Trả lời:
Điểm mạnh:
| Cách phát huy:
|
Điểm hạn chế:
| Cách khắc phục:
|
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu khả năng kiểm soát cảm xúc của em.
Bài tập 1. Nêu cách em kiểm soát cảm xúc trong các tình huống sau:
Trả lời:
Tình huống 1: Giữ im lặng, hít thở đều, suy nghĩ về những điều tích cực, không cãi nhau với bạn.
Tình huống 2: Giữ im lặng, ra ngoài hít thở không khí, sau đó xin lỗi bố mẹ và nói với bố mẹ thay vì mắng nặng lời hãy nói nhỏ nhẹ.
Tình huống 3: Hít thở đều, nghĩ về những điều tích cực, đưa ra ưu và hạn chế của ý kiến.
Bài tập 2. Ghi lại kết quả việc kiểm soát cảm xúc bản n khi em thực hiện các biện pháp sau:
Trả lời:
Hít thở đều và tập trung vào hơi thở. | Cảm thấy cơ thể thoải mái, dễ chịu, không vướng bận những suy nghĩ xung quanh. |
Lấy một cốc nước uống từng ngụm nhỏ. | Cơ thể thoải mái, đầu óc tỉnh táo. |
Đếm 1, 2, 3... và tập trung vào việc đếm. | Đầu óc thoải mái, tinh thần được định hình lại. |
Suy nghĩ về những điều tích cực. | Vui vẻ, dễ chịu. |
Không giữ những suy nghĩ và cảm xúc tiêu cực trong người. | Nhẹ nhõm, không suy nghĩ nhiều. |
Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ của em khi ở gia đình và ở trường
Bài tập 1. Viết những việc làm thể hiện sự gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ của em ở gia đình và ở trường.
Trả lời:
- Dọn bàn học, phòng ngủ, phòng khách gọn gàng, sạch sẽ, ….
- Lau dọn vệ sinh bếp sau khi nấu nướng.
- Cốc uống nước úp gọn gàng sau khi sử dụng
- Quét lớp, giặt rẻ lau bảng, lau bảng, quét hành lang lớp học, ….
- Vứt rác đúng nơi quy định.
- Dọn dẹp ngăn bàn, bàn học đầu và cuối buổi học.
- Sắp xếp bàn ghế gọn gàng trước khi ra về.
Bài tập 2. Đánh dấu X vào những việc làm đã trở thành thói quen của em. Tô màu vào những việc em làm thường xuyên để rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.
Trả lời:
Bài tập 3. Chỉ ra ảnh hưởng của thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ đến học tập và cuộc sống của em.
Trả lời:
Bừa bộn, thiếu ngăn nắp:
- Mất nhiều thời gian cho việc tìm kiếm đồ.
- Dễ sản sinh nhiều sinh vật như ruồi, muối, gián...
- Gây mất thiện cảm với người xung quanh.
Ngăn nắp, gọn gàng sạch sẽ:
- Có cảm hứng làm việc, học tập.
- Tiết kiệm thời gian tìm kiếm đồ.
B. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Nhiệm vụ 4. Rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàngm sạch sẽ tại gia đình
Bài tập 1. Viết kết quả thực hiện những việc làm để tạo thói quen ngăn nắp, gọn gàng.
Trả lời:
- Đồ dùng ngăn nắp, gọn gàng hơn.
- Nhiều chỗ trống và thoáng hơn
- Mĩ quan đẹp hơn.
- Không gian thoáng mát, sạch đẹp.
Bài tập 2. Viết kết quả thực hiện những việc làm sau để tạo thói quen sạch sẽ:
Trả lời:
1. Vệ sinh cá nhân hằng ngày, thay, giặt quần áo, chăn màn thường xuyên
- Hình thành thói quen tốt trong sinh hoạt.
- Tạo môi trường sống lành mạnh.
- Nâng cao sức khỏe bản thân…
2. Lau chùi bàn ghế, nhà cửa mỗi ngày
- Môi trường sống sạch sẽ.
- Mĩ quan đẹp.
- Đồ nội thất sẽ bền lâu hơn.
- Hình thành kĩ năng sống tự lập, tự ý thức…
3. Rửa bát đũa, cốc chén sạch sẽ ngay sau khi dùng.
- Hình thành thói quen tốt.
- Đảm bảo sức khỏe ăn uống sạch sẽ…
4. Ăn sạch, uống sạch
- Hình thành kĩ năng bảo vệ sức khỏe bản thân.
- Hạn chế ốm đau, bệnh tật.
- Lan tỏa hiệu ứng tích cực đến mọi người trong gia đình và môi trường xung quanh…
Nhiệm vụ 5. Rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ tại trường
Bài tập 1. Đánh dấu X vào ô thể hiện kết quả thực hiện những việc làm để tạo thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ tại trường.
Kết quả thực hiện Những việc làm | Bắt đầu thói quen | Chưa có thói quen |
Kê bàn ghế ngay thẳng, thẳng hàng |
|
|
Đặt sách vở, hộp bút gọn gàng, ngay ngắn trên bàn khi dùng. |
|
|
Xếp sách vở ngăn nắp sau mỗi lần sử dụng. |
|
|
Xếp chăn gối gọn gàng, để đúng nơi quy định nếu sinh hoạt bán trú tại trường. |
|
|
Luôn giữ môi trường lớp học, sân truòng sạch sẽ. |
|
|
Trả lời:
Kết quả thực hiện Những việc làm | Bắt đầu thói quen | Chưa có thói quen |
Kê bàn ghế ngay thẳng, thẳng hàng | X |
|
Đặt sách vở, hộp bút gọn gàng, ngay ngắn trên bàn khi dùng. | X |
|
Xếp sách vở ngăn nắp sau mỗi lần sử dụng. | X |
|
Xếp chăn gối gọn gàng, để đúng nơi quy định nếu sinh hoạt bán trú tại trường. | X |
|
Luôn giữ môi trường lớp học, sân truòng sạch sẽ. | X |
|
Bài tập 2. Chia sẻ cảm xúc của em khi luôn giữ được sự ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ khi ở trường.
Trả lời:
- Em cảm thấy rất vui và tích cực.
- Môi trường học tập của em xanh hơn, sạch hơn, sáng sủa hơn.
- Em có thể lan tỏa sự tích cực ấy đến các bạn trong lớp.
- Em rất vui vì đã làm được những việc có ích cho trường lớp của mình.
Nhiệm vụ 6. Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế trong học tập và cuộc sống
Chia sẻ kết quả phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế trong học tập và cuộc sống của em.
Trả lời:
- Kết quả khi phát huy điểm mạnh:
- Bản thân tự tin hơn.
- Biết bản thân mình cần gì và có gì.
- Tạo động lực hơn cho em trong học tập và cuộc sống.
- Nhận ra năng lực tiềm ẩn của mình.
- Cởi mở hơn với các mối quan hệ bạn bè và cuộc sống.
- Kết quả khi khắc phục điểm yếu:
- Giúp em dám nhìn thẳng vào vấn đề và khắc phục vấn đề.
- Hạn chế sự sợ hãi với điểm yếu của mình.
- Năng động và tự tin khắc phục điểm yếu, không còn run khi đứng lên phát biểu trước lớp.
C. VẬN DỤNG - MỞ RỘNG
Nhiệm vụ 7. Duy trì thói quen tích cực trong cuộc sống
Chia sẻ bài học em rút ra được từ sự hình thành và phát triển thói quen tích cực của bản thân.
Trả lời:
- Để hình thành và phát triển thói quen tích cực cần nhất sự tỉ mỉ và kiên trì.
- Hãy yêu thích thói quen tích cực như yêu thích một món ăn bạn có thể ăn hàng ngày.
- Cần thực hành liên tục, không ngắt quãng đến khi hành động trở thành thói quen.
- Lan tỏa với mọi người để tác động và bị tác động dễ hình thành thói quen tốt.
D. TỰ ĐÁNH GIÁ
Nhiệm vụ 8. Tự đánh giá
Bài tập 1. Đánh giá về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Trả lời:
Thuận lời: Rèn luyện cho bản thân sự ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.
Khó khăn: Còn gặp khó khăn trong việc sắp xếp đồ dùng khoa hợp, hợp lí.
Bài tập 2. Đánh dấu X vào mức độ phù hợp với em.
TT | Nội dung đánh giá | Rất đúng | Gần đúng | Chưa đúng |
1 | Em nhận diện được một số điểm mạnh và điểm hạn chế của bản thân trong học tập và cuộc sống. |
|
|
|
2 | Em rèn luyện được thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở gia đình. |
|
|
|
3 | Em rèn luyện được thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở trường. |
|
|
|
4 | Em kiểm soát được cảm xúc của mình trong một số tình huống cụ thể. |
|
|
|
5 | Em rèn luyện được thói quen phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm hạn chế của bản thân. |
|
|
|
Trả lời:
TT | Nội dung đánh giá | Rất đúng | Gần đúng | Chưa đúng |
1 | Em nhận diện được một số điểm mạnh và điểm hạn chế của bản thân trong học tập và cuộc sống. | X |
|
|
2 | Em rèn luyện được thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở gia đình. |
| X |
|
3 | Em rèn luyện được thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở trường. |
| X |
|
4 | Em kiểm soát được cảm xúc của mình trong một số tình huống cụ thể. |
| X |
|
5 | Em rèn luyện được thói quen phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm hạn chế của bản thân. | X |
|
|
Bài tập 3. Nhận xét của nhóm bạn.
Trả lời:
- Hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Rèn luyện được tính ngăn nắp, gọn gàng ở trường học.
Bài tập 4. Nhận xét khác.
Trả lời:
Thầy cô: có thái độ tích cực trong nhiệm vụ được giao.
Bố mẹ: thực hiện tốt, cố gắng phát huy bản thân.
Bài tập 5. Viết những kĩ năng của em tiếp tục rèn luyện.
Trả lời:
Cố gắng phát huy nếp sống gọn gàng, sạch sẽ...
Tham khảo tài liệu giải lớp 7 sách Chân Trời Sáng Tạo để biết cách soạn, chuẩn bị bài mới một cách hiệu quả. Ngoài những hoạt động hướng nghiệp các em cũng có cơ hội làm quen với những hoạt động trong cuộc sống hàng ngày qua tranh ảnh hay tình huống đầy sinh động.
Nếu bạn thấy tài liệu giải bài tập lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo của chúng tôi hữu ích thì đừng quên theo dõi Giaibaitapsgk để cập nhật thêm nhiều kiến thức hấp dẫn khác. Ngoài ra, chúng tôi cũng tổng hợp sẵn bộ đề thi môn lớp 7 để các em có thể làm quen với các dạng đề, câu hỏi thường gặp và chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi sắp tới.