Wave

Trắc nghiệm Vật lí 10 Cánh diều bài Lực và gia tốc

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài Lực và gia tốc - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Độ lớn gia tốc của một vật có khối lượng xác định có mối quan hệ như thế nào với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật?

  • A. Gia tốc tỉ lệ thuận với lực tác dụng.
  • B. Gia tốc tỉ lệ nghịch với lực tác dụng.
  • C. Gia tốc tỉ lệ với bình phương của lực tác dụng.
  • D. Gia tốc tỉ lệ với căn bậc hai của lực tác dụng.

Câu 2: Một lực có độ lớn xác định gây ra cho các vật có khối lượng khác nhau các gia tốc có độ lớn như thế nào?

  • A. Độ lớn như nhau.
  • B. Các gia tốc có độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • C. Các gia tốc có độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • D. Không xác định được.

Câu 3: Đơn vị cơ bản trong hệ SI của gia tốc là

  • A. m/s.
  • B. m/s$^{2}$.
  • C. s/m.
  • D. m.s.

Câu 4: Một xe tải chở đầy hàng và một xe con đang chuyển động cùng tốc độ mà muốn dừng lại cùng lúc thì lực hãm tác dụng lên xe tải sẽ phải

  • A. nhỏ hơn lực hãm lên xe con.
  • B. bằng lực hãm lên xe con.
  • C. lớn hơn lực hãm lên xe con.
  • D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn lực hãm lên xe con.

Câu 5: Một newton là độ lớn của:

  • A. Một lực gây ra gia tốc 10 m/s$^{2}$ cho một vật có khối lượng 1 kg.
  • B. Một lực gây ra gia tốc 1 m/s$^{2}$ cho một vật có khối lượng 1 kg.
  • C. Một lực gây ra gia tốc 10 m/s$^{2}$ cho một vật có khối lượng 1 g.
  • D. Một lực gây ra gia tốc 1 m/s$^{2}$ cho một vật có khối lượng 1 g.

Câu 6: Độ lớn gia tốc của một vật có khối lượng xác định có mối quan hệ thế nào với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật?

  • A. Không thay đổi dù độ lớn của lực thay đổi.
  • B. Tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật.
  • C. Tỉ lệ thuận với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật.
  • D. Không xác định được.

Câu 7: Một vật đang chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của lực kéo mà lực đó đột ngột giảm độ lớn thì

  • A. gia tốc của vật không đổi.
  • B. gia tốc của vật giảm.
  • C. gia tốc của vật tăng.
  • D. gia tốc và vận tốc của vật đều giảm.

Câu 8: Đơn vị nào là đơn vị đo của lực?

  • A. N.s
  • B. kg.m/s$^{2}$.
  • C. m/s$^{2}$.
  • D. m/s.

Câu 9: Khi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Khi không có lực tác dụng, vật không thể chuyển động.
  • B. Khi ngừng tác dụng lực lên vật, vật này sẽ dừng lại.
  • C. Gia tốc của vật luôn cùng chiều với chiều của lực tác dụng.
  • D. Khi có tác dụng lực lên vật, vận tốc của vật tăng.

Câu 10: Một ô tô khối lượng 900 kg đang đi với vận tốc 20 m/s thì người lái xe nhìn thấy đèn giao thông chuyển màu đỏ ở phía trước. Để xe giảm tốc độ và dừng lại sau 10 s thì độ lớn lực hãm khi phanh ô tô phải là bao nhiêu?

  • A. 1800 N.
  • B. - 1800 N.
  • C. 180 N.
  • D. 18000 N.

Câu 11: Một vật có khối lượng m, chịu hợp lực tác dụng F thì chuyển động với gia tốc a. Nếu tăng độ lớn hợp lực tác dụng lên 2 lần đồng thời giảm khối lượng vật 2 lần thì khi đó vật chuyển động với gia tốc như thế nào?

  • A. Tăng 2 lần.
  • B. Giảm 2 lần.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng 4 lần.

Câu 12: Sau thời gian 0,02 s tiếp xúc với chân của cầu thủ, quả bóng khối lượng 500 g ban đầu đứng yên bay đi với tốc độ 54,0 km/h. Lực tác dụng lên quả bóng là

  • A. 250 N.
  • B. 375 N.
  • C. 1,35 kN.
  • D. 13,5 kN.

Câu 13: Một quả bóng có khối lượng 250 g đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 500 N. Bỏ qua mọi ma sát. Gia tốc mà quả bóng thu được là:

  • A. 2 m/s$^{2}$.
  • B. 0,002 m/s$^{2}$.
  • C. 0,5 m/s$^{2}$.
  • D. 2000 m/s$^{2}$.

Câu 14: Một mẫu xe điện có thời gian tăng tốc trong thử nghiệm là từ 0 km/h đến 97 km/h trong 1,98 s. Hãy tính độ lớn của lực tạo ra gia tốc đó. Biết khối lượng xe là 2 tấn.

  • A. 27,26.10$^{3}$ N.
  • B. 27,26 N.
  • C. 97,97.10$^{3}$ N.
  • D. 97,97 N.

Câu 15: Đơn vị đo lực niutơn được viết theo các đơn vị cơ bản trong hệ SI là:

  • A. kg/m$^{2}$.
  • B. kg/s$^{2}$.
  • C. kg.m$^{2}$/s.
  • D. kg.m/s$^{2}$.

Câu 16: Lần lượt tác dụng các lực có độ lớn F1 và F2 lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là a1 và a2. Biết 3a1 = 2a2. Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số $\frac{F_{1}}{F_{2}}$ là:

  • A. $\frac{3}{2}$
  • B. $\frac{2}{3}$
  • C. 3
  • D. $\frac{1}{3}$

Câu 17: Hợp lực có độ lớn 1000 N tác dụng lên một vật có khối lượng 500 kg. Gia tốc chuyển động của vật gây ra bởi hợp lực này là

  • A. 5 m/s$^{2}$.
  • B. - 5 m/s$^{2}$.
  • C. 0,5 m/s$^{2}$.
  • D. 2 m/s$^{2}$.

Câu 18: Một mẫu siêu xe có khối lượng 1,60 tấn. Nếu coi xe tăng tốc đều và lực trung bình để tăng tốc xe là 24,0 kN thì mẫu xe này cần bao lâu để có thể tăng tốc từ trạng thái nghỉ lên đến tốc độ 108 km/h?

  • A. Khoảng 2,00 s.
  • B. Khoảng 7,20 s.
  • C. Khoảng 10,0 s.
  • D. Khoảng 15,0 s.

Câu 19: Một chiếc xe có khối lượng 100 kg đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm có độ lớn là 450 N. Quãng đường từ khi hãm phanh đến lúc dừng lại hẳn là:

  • A. 25 m.
  • B. 20 m.
  • C. 10 m.
  • D. 30 m.

Câu 20: Pininfarina Battista 2020 đang là siêu xe tăng tốc nhanh nhất thế giới khi chỉ mất 1,9s để đạt vận tốc 100 km/h có khối lượng khoảng 1996 kg. Lực để tạo ra gia tốc này là bao nhiêu?

  • A. 9141,6 N.
  • B. 2141,6 N.
  • C. 2941,6 N.
  • D. 29141,6 N.

Câu 21: Một lực F1 tác dụng lên vật có khối lượng m1 làm cho vật chuyển động với gia tốc a1. Lực F2 tác dụng lên vật có khối lượng m2 làm cho vật chuyển động với gia tốc a2. Biết $F_{2}=\frac{F_{1}}{3}$ và $m_{1}=\frac{2m_{2}}{5}$ thì $\frac{a_{2}}{a_{1}}$ bằng

  • A. $\frac{2}{15}$
  • B. $\frac{6}{5}$
  • C. $\frac{11}{5}$
  • D. $\frac{5}{6}$

Câu 22: Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 250 N. Bỏ qua mọi ma sát. Gia tốc mà quả bóng thu được là:

  • A. 2 m/s$^{2}$.
  • B. 0,002 m/s$^{2}$.
  • C. 0,5 m/s$^{2}$.
  • D. 500 m/s$^{2}$.