Trắc nghiệm Vật lí 10 Cánh diều bài Gia tốc và đồ thị vận tốc - thời gian
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài Gia tốc và đồ thị vận tốc - thời gian - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Diện tích khu vực dưới đồ thị vận tốc – thời gian cho chúng ta biết đại lượng nào sau đây?
- A. Thời gian.
- B. Gia tốc.
C. Độ dịch chuyển.
- D. Vận tốc.
Câu 2: Biểu thức gia tốc của một vật chuyển động thẳng có dạng tổng quát là
- A. $a=\frac{\Delta \vec{v}}{\Delta \vec{t}}$
- B. $a=\frac{\vec{v}}{\vec{t}}$
- C. $\vec{a}=\frac{\Delta v}{\Delta \vec{t}}$
D. $\vec{a}=\frac{\Delta \vec{v}}{\Delta t}$
Câu 3: Độ dốc của đồ thị vận tốc – thời gian cho chúng ta biết đại lượng nào sau đây?
- A. Vận tốc.
- B. Độ dịch chuyển.
- C. Quãng đường.
D. Gia tốc.
Câu 4: Chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường gì?
- A. Đường cong
B. Đường thẳng
- C. Đường tròn
- D. Đường gấp khúc
Câu 5: Đồ thị vận tốc – thời gian dưới đây, cho biết điều gì?
- A. Độ dốc dương, gia tốc không đổi.
B. Độ dốc lớn hơn, gia tốc lớn hơn.
- C. Độ dốc bằng không, gia tốc a = 0.
- D. Độ dốc âm, gia tốc âm (chuyển động chậm dần).
Câu 6: Đại lượng cho biết sự thay đổi của vận tốc là đại lượng nào trong các đại lượng sau?
A. Gia tốc.
- B. Độ dịch chuyển.
- C. Quãng đường.
- D. Vận tốc.
Câu 7: Đồ thị vận tốc - thời gian nào sau đây mô tả chuyển động có độ lớn của gia tốc là lớn nhất?
- A. Đồ thị A
- B. Đồ thị B
- C. Đồ thị C
D. Đồ thị D
Câu 8: Cho đồ thị vận tốc – thời gian. Đồ thị này cho biết đặc điểm gì của chuyển động?
- A. Độ dốc âm, gia tốc âm (chuyển động chậm dần).
B. Độ dốc dương, gia tốc không đổi.
- C. Độ dốc lớn hơn, gia tốc lớn hơn.
- D. Độ dốc bằng không, gia tốc a = 0.
Câu 9: Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho
- A. Độ nhanh chậm của chuyển động
- B. Khả năng thay đổi độ lớn vận tốc của vật.
- C. Khả năng thay đổi hướng vận tốc của vật.
D. Khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật
Câu 10: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra cho một vật chuyển động thẳng?
- A. vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị (+).
B. vận tốc là hằng số; gia tốc thay đổi.
- C. vận tốc có giá trị (+) ; gia tốc có giá trị (-).
- D. vận tốc có giá trị (-) ; gia tốc có giá trị (+).
Câu 11: Một chiếc xe đang chạy trên đường thẳng thì tài xế tăng tốc độ với gia tốc bằng 2 m/s$^{2}$ trong khoảng thời gian 10 s. Độ thay đổi vận tốc trong khoảng thời gian này là?
- A. 10 m/s.
B. 20 m/s.
- C. 15 m/s.
- D. không xác định được vì thiếu dữ kiện.
Câu 12: Người lái xe ô tô hãm phanh để xe giảm tốc độ từ 23 m/s đến 11 m/s trong 20 s. Độ lớn của gia tốc.
- A. – 0,6 m/s$^{2}$.
- B. 23 m/s$^{2}$.
C. 0,6 m/s$^{2}$.
- D. 11 m/s$^{2}$.
Câu 13: Khi một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu tăng tốc. Biết rằng sau 10 s kể từ khi tăng tốc, xe đạt vận tốc là 15 m/s. Gia tốc của xe là bao nhiêu?
- A. 0,4 m/s$^{2}$.
B. 0,5 m/s$^{2}$.
- C. 0,6 m/s$^{2}$.
- D. 0,7 m/s$^{2}$.
Câu 14: Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động thẳng. Gia tốc của người đi xe máy trong thời gian 15 s cuối cùng là bao nhiêu?
- A. 2 m/s$^{2}$.
- B. 3 m/s$^{2}$.
- C. - 3 m/s$^{2}$.
D. - 2 m/s$^{2}$.
Câu 15: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần, sau 20 giây tàu đạt tốc độ 36 km/h. Tính gia tốc của tàu.
A. 0,5 m/s$^{2}$.
- B. 2 m/s$^{2}$.
- C. 1,5 m/s$^{2}$.
- D. 3 m/s$^{2}$.
Câu 16: Một ô tô tăng tốc từ lúc đứng yên, sau 6,0 s đạt vận tốc 18 m/s. Độ lớn gia tốc của ô tô là
- A. – 3 m/s$^{2}$.
B. 3 m/s$^{2}$.
- C. – 6 m/s$^{2}$.
- D. 6 m/s$^{2}$.
Câu 17: Một xe máy đang đi với vận tốc 15 m/s thì thấy có vật cản ở trước mặt thì người đó phanh gấp. Biết khoảng cách kể từ lúc bắt đầu phanh đến chỗ vật cản là 15 m và gia tốc của người này có độ lớn là 5 m/s$^{2}$. Hỏi người đó có phanh kịp không, nếu phanh kịp thì khoảng cách từ lúc dừng hẳn đến vật cản là bao nhiêu?
- A. Phanh kịp, khoảng cách đến vật là 1 m
- B. phanh kịp, khoảng cách đến vật là 2 m
- C. Phanh kịp, khoảng cách đến vật là 3 m
D. Không phanh kịp
Câu 18: Đồ thị bên dưới mô tả sự thay đổi vận tốc theo thời gian trong chuyển động của một vật đang chuyển động từ A đến B. Gia tốc của ô tô từ giây thứ 20 đến giây thứ 28 là bao nhiêu?
- A. 2,5 m/s$^{2}$.
B. – 2,5 m/s$^{2}$.
- C. 0 m/s$^{2}$.
- D. 5 m/s$^{2}$.
Câu 19: Trong một cuộc thi chạy, từ trạng thái đứng yên, một vận động viên chạy với gia tốc 5,0 m/s$^{2}$ trong 2,0 giây đầu tiên. Vận tốc của vận động viên sau 2,0 s là
- A. 5 m/s.
B. 10 m/s.
- C. 15 m/s.
- D. 20 m/s.
Câu 20: Xác định độ biến thiên vận tốc sau 8 s của chuyển động được ghi ở bảng số liệu dưới.
- A. 45 m/s.
- B. – 45 m/s.
- C. – 12,5 m/s.
D. 12,5 m/s.
Câu 21: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 1 phút 40 giây tàu đạt tốc độ 36 km/h. Quãng đường tàu đi được trong 1 phút 40 giây đó là bao nhiêu? Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu.
- A. 1,5 km.
- B. 3,6 km.
C. 0,5 km.
- D. 5,0 km.
Câu 22: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh chạy chậm dần, sau 10 s vận tốc giảm xuống còn 15 m/s. Hỏi phải hãm phanh trong bao lâu kể từ khi tàu có vận tốc 72 km/h thì tàu dừng hẳn (coi gia tốc không đổi)?
- A. 30 s.
B. 40 s.
- C. 50 s.
- D. 60 s.
Câu 23: Hình dưới là đồ thị vận tốc - thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng. Trường hợp nào sau đây là đúng?
- A. Trong khoảng thời gian từ 2s đến 5 s xe đứng yên.
- B. Xe trở về vị trí ban đầu lúc t = 9 s.
- C. Trong 4 s cuối, xe giảm tốc với gia tốc 12 m/s$^{2}$.
D. Trong 2 s đầu tiên, xe tăng tốc với gia tốc 6 m/s$^{2}$.
Câu 24: Cho đồ thị dưới, hãy xác định độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ 5 s đến 10 s:
- A. 5 m.
- B. 10 m.
- C. 15 m.
D. 20 m.