Wave

Trắc nghiệm Vật lí 10 Cánh diều bài Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tốc độ trung bình là 

  • A. đại lượng đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động.
  • B. đại lượng được đo bằng thương số của độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển.
  • C. cho biết hướng của chuyển động.
  • D. cho biết tốc độ của chuyển động tại một thời điểm.

Câu 2: Một vật chuyển động trên một đường thẳng Ox, chiều dương là chiều Ox. Trong một khoảng thời gian xác định, trường hợp nào sau đây độ lớn vận tốc trung bình của vật có thể nhỏ hơn tốc độ trung bình của nó?

  • A. Vật chuyển động theo chiều dương và không đổi chiều.
  • B. Vật chuyển động theo chiều âm và không đổi chiều.
  • C. Vật chuyển động theo chiều dương và sau đó đảo ngược chiều chuyển động của nó.
  • D. Không có điều kiện nào thỏa mãn yêu cầu của đề bài.

Câu 3: Số hiển thị trên đồng hồ đo tốc độ của các phương tiện giao thông khi đang di chuyển là gì?

  • A.Vận tốc trung bình.
  • B. Tốc độ trung bình.
  • C. Vận tốc tức thời.
  • D. Tốc độ tức thời.

Câu 4: Độ dịch chuyển là

  • A. độ dài quãng đường vật di chuyển.
  • B. khoảng cách mà vật di chuyển theo một hướng xác định.
  • C. khoảng cách giữa vị trí xuất phát và vị trí kết thúc quá trình di chuyển.
  • D. tỉ số giữa quãng đường và thời gian di chuyển.

Câu 5: Hai đại lượng nào sau đây là đại lượng vectơ?

  • A. Quãng đường và tốc độ.
  • B. Độ dịch chuyển và vận tốc.
  • C. Quãng đường và độ dịch chuyển.
  • D. Tốc độ và vận tốc.

Câu 6: Phát biểu: "Con tàu đã đi 200 km theo hướng đông nam" nói về đại lượng nào?

  • A. Vận tốc.
  • B. Quãng đường.
  • C. Tốc độ.
  • D. Độ dịch chuyển.

Câu 7: Khi nào quãng đường và độ dịch chuyển của một vật chuyển động có cùng độ lớn?

  • A. Khi vật chuyển động vừa đúng một đường tròn.
  • B. Khi vật chuyển động trên một đường thẳng.
  • C. Khi vật chuyển động trên một đường thẳng và đổi chiều chuyển động.
  • D. Khi vật chuyển động trên một đường thẳng và không đổi chiều.

Câu 8: Trong phương pháp đo tốc độ trong phòng thực hành sử dụng cổng quang điện và đồng hồ đo hiện số. Quãng đường xe đi qua cổng quang điện chính là

  • A. chiều dài tấm chắn cổng quang điện.
  • B. độ dài của xe.
  • C. quãng đường từ lúc xe bắt đầu chuyển động đến khi bắt đầu đi vào cổng quang điện.
  • D. quãng đường từ lúc xe đi ra khỏi cổng quang điện cho đến khi dừng lại.

Câu 9: Quãng đường là một đại lượng:

  • A. Vô hướng, có thể âm.
  • B. Vô hướng, bằng 0 hoặc luôn dương.
  • C. Vectơ vì vừa có hướng và vừa có độ lớn.
  • D. Vectơ vì có hướng.

Câu 10: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo của tốc độ?

  • A. km/h.
  • B. m/s.
  • C. m/s$^{2}$.
  • D. hải lí/giờ.

Câu 11: Một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A đi đến tỉnh B, rồi lại trở về vị trí xuất phát ở tỉnh A. Xe này đã dịch chuyển, so với vị trí xuất phát một đoạn bằng bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. AB.
  • C. 2AB.
  • D. AB$^{2}$.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vận tốc?

  • A. Bạn Nam đi từ nhà đến trường với vận tốc 10 km/h.
  • B. Xe ô tô đi từ A đến B theo hướng Bắc với tốc độ 40 km/h.
  • C. Mỗi giờ, con ốc sên đi được 100 cm.
  • D. Con báo đuổi theo con ninh dương một đoạn là 3 km theo hướng Nam.

Câu 13: Biểu thức xác định vận tốc trung bình là

  • A. $v=\frac{d}{t}$
  • B. $\vec{v}=\frac{\vec{\Delta d}}{t}$
  • C. $\vec{v}=\frac{\vec{\Delta d}}{\Delta t}$
  • D. $\vec{v}=\frac{\vec{d}}{\Delta t}$

Câu 14: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật

  • A. Chuyển động tròn.
  • B. Chuyển động thẳng và không đổi chiều.
  • C. Chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần.
  • D. Chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần.

Câu 15: Một ô tô chạy thử nghiệm trên một đoạn đường thẳng. Cứ 5 s thì có một giọt dầu từ động cơ của ô tô rơi thẳng xuống mặt đường. Hình vẽ cho thấy mô hình các giọt dầu để lại trên mặt đường.

Một ô tô chạy thử nghiệm trên một đoạn đường thẳng. Cứ 5 s thì có một giọt dầu từ động cơ của ô tô rơi thẳng xuống mặt đường.

Ô tô chuyển động trên mặt đường với tốc độ trung bình là

  • A. 12,5 m/s
  • B. 15 m/s
  • C. 30 m/s
  • D. 25 m/s

Câu 16: Một máy bay bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh hết 1 h 45 p. Nếu đường bay Hà Nội – Hồ Chí Minh dài 1400 km thì tốc độ trung bình của máy bay là bao nhiêu?

  • A. 600 km/h.
  • B. 700 km/h.
  • C. 800 km/h.
  • D. 900 km/h.

Câu 17: Một dòng sông có chiều rộng là 60m nước chảy với vận tốc 1m/s so với bờ. Một người lái đò chèo một chiếc thuyền đi trên sông với vận tốc 3m/s. Xác định vận tốc của thuyền đối với bờ khi xuôi dòng là?

  • A. 4 m/s
  • B. 2 m/s
  • C. 3,2 m/s
  • D. 5 m/s

Câu 18: Một bạn học sinh đạp xe từ nhà đến trường hết thời gian 30 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường dài 3 km thì tốc độ trung bình của bạn là bao nhiêu?

  • A. 90 km/h.
  • B. 0,1 km/h.
  • C. 10 km/h.
  • D. 6 km/h.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vận tốc của một ô tô:

  • A. Ô tô A chuyển động theo hướng tây bắc với tốc độ 50 km/h.
  • B. Ô tô A có vận tốc là 50 km/h.
  • C. Mỗi giờ, ô tô A đi được 50 km.
  • D. Ô tô A đã đi 50 km theo hướng tây bắc.

Câu 20: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Tại thời điểm t1, ô tô ở cách vị trí xuất phát 5 km. Tại thời điểm t2, ô tô cách vị trí xuất phát 12 km. Từ t1 đến t2, độ dịch chuyển của ô tô đã thay đổi một đoạn bằng bao nhiêu?

  • A. 17 km.
  • B. -7 km.
  • C. 7 km.
  • D. -17 km.

Câu 21: Một chiếc xuồng đi xuôi dòng nước từ A đến B mất 4 giờ, còn nếu đi ngược dòng nước từ B đến A mất 5 giờ. Biết vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 4 km/h. Tính quãng đường AB.

  • A. 120 km.
  • B. 160 km.
  • C. 100 km.
  • D. 100 km.