Trắc nghiệm tiếng việt 3 kết nối tri thức bài 4 Lần đầu ra biển
Dưới đây là bộ câu hỏi trắc nghiệm kèm giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Kết Nối Tri Thức. Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm ngắn gọn giúp các em học sinh nhanh chóng ôn luyện kiến thức, cũng như nhanh chóng tìm được lỗ hổng kiến thức trước kì thi siêu hiệu quả. Mỗi bộ câu hỏi trắc nghiệm đều được biên soạn và theo sát với chương trình trong năm học trong sách Kết Nối Tri Thức.
Dưới đây là loạt bài về trắc nghiệm tiếng việt 3 bài 4 Lần đầu ra biển sách kết nối tri thức. Các câu hỏi và bài tập đều có đáp án. Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức rất tốt và làm quen với hình thức thi trắc nghiệm.
Câu 1: Các bạn nhỏ trong bài đọc có tên là gì?
- A. Hải, Tuấn, Thắng
- B. Tuấn, Thắng, Lâm
C. Thắng, Hải, Thái
- D. Hải, Minh, Thái
Câu 2: Nghỉ hè, Thắng vào Quy Nhơn để làm gì?
- A.Thắng vào Quy Nhơn với bố để thăm dì
- B.Thắng vào Quy Nhơn với bố để thăm ông bà
- C.Thắng vào Quy Nhơn với bố để thăm biển
D.Thắng vào Quy Nhơn với bố để thăm bác
Câu 3: Khi lần đầu nhìn thấy biển, Thắng đã làm gì?
A.Reo toáng lên, chạy ào ra bãi cát
- B.Reo toáng lên, đứng ngây người nhìn biển
- C.Sững người, đứng im lặng nhìn biển
- D.Cười khúc khích, chạy ào ra bãi cát
Câu 4: Câu “Biển rộng quá, xanh quá, chẳng nhìn thấy bờ biển kia đâu.” là kiểu câu gì?
- A.Câu giới thiệu
- B.Câu nêu hoạt động
- C.Câu hỏi
D. Câu nêu đặc điểm
Câu 5: Lần đầu nhìn thấy con còng gió, Thắng thấy nó đang làm gì?
- A. Chạy trên cát rồi bơi xuống nước
B. Chạy trên cát rồi biến ngay vào hang
- C. Chạy trên cát rồi đứng im tại chỗ
- D. Chạy trên cát rồi đủng đỉnh đào hang
Câu 6: Thắng đã so sánh biển với địa điểm nào ở Hà Nội?
- A .Hồ Gươm
- B. Sông Hồng
- C. Sông Đà
D Hồ Tây
Câu 7:Tại sao khi thấy có con gì bé tẹo đang chạy trên cát thì Thắng chỉ rón rén khi đến gần?
A. Thắng sợ nếu mình đi mạnh đến, con vật đó sẽ chạy mất. Thắng muốn nhìn con vật đó vì cậu chưa biết đến nó.
- B. Thắng sợ những con vật bé nhỏ nhưng vẫn có ham muốn xem nó trông thế nào.
- C. Thắng biết đây là một con cua đặc biệt và muốn bắt nó về nấu canh.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 8: Dòng nào sau đây chỉ gồm các từ chỉ đặc điểm:
A.Nhanh nhẹn, hiền lành, bật nhảy, trong sáng
- B. Bay lượn, rực rỡ, nóng bức, mạnh mẽ
- C.Độc ác, khô ráo, bóng mượt, đen nhánh
- D. Truyện tranh, lạnh lẽo, ẩm ướt, bằng phẳng
Câu 9: Câu nào sau đây là câu nêu đặc điểm?
- A. Thắng đến từ Hà Nội.
- B. Thắng đi tắm biển ở Quy Nhơn.
C. Thắng có nụ cười tươi rói.
- D. Thắng làm quen với bạn mới là Hải.
Câu 10: Em hãy chọn từ chỉ hoạt động thích hợp để điề vào chỗ trống trong câu sau:
“Trước khi tắm biển, em cần ___ thật kĩ càng để bảo vệ an toàn cho bản thân”.
- A.Nhảy nhót
B.Khởi động
- C.Đọc sách
- D.Ăn kem
Câu 11:Tác giả của bài đọc “Lần đầu ra biển” là ai?
A. Nguyễn Văn Chương
- B. Nguyễn Thanh Chương
- C. Nguyên Ngọc
- D. Nguyên Hồng
Câu 12: Câu nào sau đây cho em biết rằng đây là lần đầu tiên Thắng ra biển?
- A. A! Biển! Biển đây rồi. Thích quá!
- B. Từ thuở bé đến giờ, Thắng đã được thấy biển bao giờ đâu.
C. Cả A và B.
- D. Không có câu nào.
Câu 13: Nhân vật chính trong bài đọc gồm những ai?
- A. Thắng, Hải, anh Thái
- B. Bố Thắng
C. Thắng và Hải
- D. Cả A và B.
Câu 14: Thắng đã đứng ngây ra nhìn biển và có cảm nhận như thế nào về biển?
- A. Bãi biển đông người quá, thế thì vui phải biết.
- B. Bãi biển nhỏ quá, chẳng như mình tưởng tượng, còn bé hơn cả Hồ Tây, chắc vì thế mới gọi là biển thay vì là đại dương.
C. Biển rộng quá, xanh quá, chẳng nhìn thấy bờ bên kia đâu.
- D. Biển bẩn quá, chắc do mọi người không có ý thức bảo vệ môi trường đây mà.
Câu 15: Hải đã nói câu gì mà khiến cho Thắng bật cười?
- A. Cậu thấy con đấy trông buồn cười không?
B. Ở Hà Nội không có biển à?
- C. Cậu đúng là người thành phố, chẳng biết gì về biển cả
- D. Cậu nhìn thằng bạn tớ nghịch dại chưa kìa?
Câu 16: Hoạt động nào không có khả năng nhất trong cuộc gặp gỡ giữa Hải và Thắng lần kế tiếp?
- A. Hai người đi bơi.
- B. Hai người xây lâu đài cát.
C. Hải và Thắng cùng về Hà Nội.
- D. Hải dẫn Thắng đi xem những con vật mà chỉ có ở biển.
Câu 17: Các từ ngữ như “nồng nặc, hắc, thơm phức” chỉ gì?
- A. Hương tự nhiên
- B. Hương hoá học
C. Hương vị
- D. Sắc màu ăn uống
Khám phá đáp án và lời giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Kết Nối Tri Thức để nhanh chóng hoàn thành bài tập về nhà. Dựa vào đó các em cũng nhanh chóng rèn luyện và hoàn thiện kỹ năng viết văn của mình.
Hy vọng bộ đề trắc nghiệm kèm giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Kết Nối Tri Thức sẽ giúp các em học sinh nhanh chóng ôn tập kiến thức. Đừng quên theo dõi website của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều kiến thức, tài liệu học tập hữu ích khác. Chúc các em học tập tốt và giành được số điểm cao trong kì thi sắp tới.