Trắc nghiệm Vật lí 10 Chân trời bài 2 Vấn đề an toàn trong vật lý
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài 2 Vấn đề an toàn trong vật lý - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Khi sử dụng các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm Vật Lí chúng ta cần lưu ý điều gì?
A. Cần quan sát kĩ các kí hiệu và nhãn thông số trên thiết bị để sử dụng đúng chức năng, đúng yêu cầu kĩ thuật.
- B. Khởi động hệ thống và tiến hành thí nghiệm.
- C. Quan sát các kí hiệu rồi khởi động hệ thống để tiến hành thí nghiệm.
- D. Không cần sử dụng đúng chức năng của thiết bị.
Câu 2: Khi nghiên cứu và học tập vật lí ta cần phải
- A. nắm được thông tin liên quan đến các rủi ro và nguy hiểm có thể xảy ra.
- B. tuân thủ và áp dụng các biện pháp bảo vệ để đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng.
- C. quan tâm giữ gìn bảo vệ môi trường.
D. Cả A, B và C.
Câu 3: Trong các hoạt động dưới đây, những hoạt động nào tuân thủ nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện?
A. Bọc kĩ các dây dẫn điện bằng vật liệu cách điện.
B. Kiểm tra mạch có điện bằng bút thử điện.
C. Sửa chữa điện khi chưa ngắt nguồn điện.
D. Chạm tay trực tiếp vào ổ điện, dây điện trần hoặc dây dẫn điện bị hở.
E. Thường xuyên kiểm tra tình trạng hệ thống đường điện và các đồ dùng điện.
F. Đến gần nhưng không tiếp xúc với các máy biến thế và lưới điện cao áp.
- A. B, D, F
B. A, B, E
- C. C, D, F
- D. B, C, E
Câu 4: Những hành động nào sau đây là đúng khi làm việc trong phòng thí nghiệm?
- A. Không cầm vào phích cắm điện mà cầm vào dây điện để rút phích điện.
- B. Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện.
- C. Không đeo găng tay cao su chịu nhiệt khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao.
D. Không có hành động nào đúng trong ba hành động trên.
Câu 5: Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt qua giới hạn đo thì có thể gây ra nguy cơ gì ?
A. Ampe kế có thể bị chập cháy.
- B. Không có vấn đề gì xảy ra.
- C. Kết quả thí nghiệm không chính xác.
- D. Không hiện kết quả đo.
Câu 6: Nêu một số ứng dụng của chất phóng xạ trong đời sống?
- A. sử dụng trong y học để chuẩn đoán hình ảnh và điều trị ung thư.
- B. sử dụng trong nông nghiệp để tạo đột biến cải thiện giống cây trồng.
- C. sử dụng trong công nghiệp để phát hiện các khiếm khuyết trong vật liệu, sử dụng trong khảo cổ để xác định tuổi của các mẫu vật.
D. Cả A, B và C.
Câu 7: Khi sử dụng các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì?
A. Cần quan sát kĩ các kí hiệu và nhãn thông số trên thiết bị để sử dụng đúng chức năng, đúng yêu cầu kĩ thuật.
- B. Khởi động luôn hệ thống và tiến hành thí nghiệm.
- C. Quan sát sơ bộ các kí hiệu rồi khởi động hệ thống để tiến hành thí nghiệm.
- D. Không cần sử dụng đúng chức năng của thiết bị.
Câu 8: Trong các hoạt động dưới đây, những hoạt động nào tuân thủ nguyên tắc an toàn khi làm việc với các nguồn phóng xạ?
A. Sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân như quần áo phòng hộ, mũ, găng tay, áo chì.
B. Ăn uống, trang điểm trong phòng làm việc có chứa chất phóng xạ.
C. Tẩy xạ khi bị nhiễm bẩn phóng xạ theo quy định.
D. Đổ rác thải phóng xạ tại các khu tập trung rác thải sinh hoạt.
E. Kiểm tra sức khỏe định kì.
A. A, C, E
- B. A, C, D
- C. B, D
- D. C, D, E
Câu 9: Những dụng cụ nào sau đây trong phòng thí nghiệm Vật lí thuộc loại dễ vỡ?
- A.đèn cồn, các hóa chất, những dụng cụ bằng nhựa như ca nhựa,...
B.ống nghiệm, đũa thủy tinh, nhiệt kế, cốc thủy tinh, kính...
- C. lực kế, các bộ thí nghiệm như là ròng rọc, đòn bẩy...
- D. đèn cồn, hóa chất, ống nghiệm…
Câu 10: Chỉ ra những việc làm đúng trong việc thực hiện các qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?
- A. Thực hiện các qui định của phòng thực hành, làm theo hướng dẫn của thầy cô giáo.
- B. Giữ phòng thực hành ngăn nắp sạch sẽ.
- C. Sử dụng dụng cụ bảo hộ khi làm việc với hóa chất và lửa.
D. Cả A, B và C.
Câu 11: Khi có hỏa hoạn trong phòng thực hành cần xử lí theo cách nào sau đây?
A. Bình tĩnh, sử dụng các biện pháp dập tắt ngọn lửa theo hướng dẫn của phòng thực hành như ngắt toàn bộ hệ thống điện, đưa toàn bộ các hóa chất, các chất dễ cháy ra khu vực an toàn…
- B. Sử dụng nước để dập đám cháy nơi có các thiết bị điện.
- C. Sử dụng bình để dập đám cháy quần áo trên người.
- D. Không cần ngắt hệ thống điện, phải dập đám cháy trước.
Câu 12: Chỉ ra những việc làm không đúng trong việc thực hiện các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?
- A. Tự ý vào phòng thực hành tiến hành thí nghiệm không cần sự cho phép của thầy cô giáo.
- B. Ngửi nếm các hóa chất.
- C. Ăn uống, nô nghịch trong phòng thí nghiệm.
D. Cả A, B và C.
Câu 13: Khi sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì?
A. Quan sát kĩ các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của dụng cụ thí nghiệm, chức năng của dụng cụ.
- B. Tiến hành thí nghiệm không cần quan sát vì tin tưởng vào dụng cụ phòng thí nghiệm.
- C. Quan sát các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm, có thể dùng dụng cụ này thay thế cho dụng cụ khác.
- D. Có thể sử dụng mọi ống thủy tinh trong phòng thí nghiệm vào tất cả các thí nghiệm.
Câu 14: Hãy nêu một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện?
- A. đảm bảo các thiết bị sử dụng điện phải có hệ thống cách điện an toàn.
- B. quan sát, chỉ dẫn các biển báo tín hiệu nguy hiểm.
- C. sử dụng các phương tiện bảo hộ, an toàn.
D. Cả A, B và C.
Câu 15: Kí hiệu cảnh báo khu vực nguy hiểm có đặc điểm nào sau đây?
- A. Hình vuông, viền đen, nền đỏ cam.
B. Hình tam giác đều, viền đen hoặc viền đỏ, nền vàng.
- C. Hình chữ nhật nền xanh hoặc đỏ.
- D. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng.
Câu 16: Biển báo trên có ý nghĩa gì?
- A. Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt.
B. Chất phóng xạ.
- C. Điện cao áp nguy hiểm đến tính mạng.
- D. Cảnh báo nguy cơ chất độc.
Câu 17: Biển báo trên có ý nghĩa gì?
- A. Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt.
- B. Chất phóng xạ.
C. Điện cao áp nguy hiểm đến tính mạng.
- D. Cảnh báo nguy cơ chất độc.
Câu 18: Đâu là quy tắc an toàn đối với nhân viên làm việc liên quan đến phóng xạ?
- A.Giảm thời gian tiếp xúc với phóng xạ
- B.Tăng khoảng cách từ cơ thể đến nguồn phóng xạ
- C.Mặc đồ bảo hộ
D.Cả 3 đáp án trên
Câu 19: Biển báo trên có ý nghĩa gì?
A. Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt.
- B. Chất phóng xạ.
- C. Điện cao áp.
- D. Cảnh báo nguy cơ chất độc.
Câu 20: Hoạt động nào trong phòng thực hành là không an toàn?
- A.Tự ý làm thí nghiệm khi chưa có sự hướng dẫn của giáo viên.
- B.Dùng tay không cầm ống nghiệm.
- C.Đổ lọ hóa chất ra mặt bàn.
D.Tất cả các đáp án trên.