Trắc nghiệm Vật lí 10 Chân trời bài 11 Một số lực trong thực tiễn
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài 11 Một số lực trong thực tiễn - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Chỉ ra phát biểu sai. Độ lớn của lực ma sát trượt
A. phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của vật.
- B. không phụ thuộc vào tốc độ của vật.
- C. tỉ lệ với độ lớn của áp lực.
- D. phụ thuộc vào vật liệu và tính chất của hai mặt tiếp xúc.
Câu 2: Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực?
- A. Trọng lực được xác định bởi biểu thức $\vec{P}=m.\vec{g}$.
- B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
- D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
Câu 3: Câu nào sau đây sai khi nói về lực căng dây?
- A. lực căng dây có bản chất là lực đàn hồi.
- B. lực căng dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.
- C. lực căng có phương trùng với chính sợi dây, chiều hướng từ hai đầu vào phần giữa của dây.
D. lực căng có thể là lực kéo hoặc lực nén.
Câu 4: Đơn vị của trọng lực là gì?
A. Niuton (N)
- B. Kilogam (Kg)
- C. Lít (l)
- D. Mét (m)
Câu 5: Một xe có khối lượng m = 5 tấn đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng 300 so với phương ngang. Độ lớn của lực ma sát tác dụng lên xe
- A. lớn hơn trọng lượng của xe.
- B. bằng trọng lượng của xe.
- C. bằng độ lớn của thành phần trọng lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
D. bằng độ lớn của thành phần trọng lực song song với mặt phẳng nghiêng.
Câu 6: Khi vật treo trên sợi dây nhẹ cân bằng thì trọng lực tác dụng lên vật
- A. cùng hướng với lực căng dây.
B. cân bằng với lực căng dây.
- C. hợp với lực căng dây một góc 90$^{o}$.
- D. bằng không.
Câu 7: Tại cùng một địa điểm, hai vật có khối lượng m1 < m2, trọng lực tác dụng lên hai vật lần lượt là P1 và P2 luôn thỏa mãn điều kiện
- A. $P_{1}=P_{2}$
- B. $\frac{P_{1}}{P_{2}}<\frac{m_{1}}{m_{2}}$
- C. $P_{1}>P_{2}$
D. $\frac{P_{1}}{P_{2}}=\frac{m_{1}}{m_{2}}$
Câu 8: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát trượt giữa 2 mặt tiếp xúc nếu lực pháp tuyến ép hai mặt tiếp xúc tăng lên?
- A. tăng lên.
- B. giảm đi.
C. không đổi.
- D. Tùy trường hợp, có thể tăng lên hoặc giảm đi.
Câu 9: Chọn đáp án đúng. Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là
- A. điểm đặt trên vật ngay tại vị trí tiếp xúc của hai bề mặt.
- B. phương tiếp tuyến và ngược chiều với xu hướng chuyển động tương đối của hai bề mặt tiếp xúc.
- C. độ lớn lực ma sát nghỉ bằng độ lớn của lực tác dụng gây ra xu hướng chuyển động
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 10: Hệ số ma sát trượt
- A. không phụ thuộc vào vật liệu và tính chất của hai mặt tiếp xúc.
- B. luôn bằng với hệ số ma sát nghỉ.
C. không có đơn vị.
- D. có giá trị lớn nhất bằng 1.
Câu 11: Chọn đáp án sai. Nêu một số ứng dụng của lực ma sát trong đời sống.
- A. lực ma sát xuất hiện khi ta mài dao.
- B. lực ma sát xuất hiện trong ổ bi của trục máy khi hoạt động.
- C. lực ma sát xuất hiện khi hành lí di chuyển trên băng chuyền .
D. lực ma sát xuất hiện trong nồi áp suất giúp ta ninh chín thức ăn.
Câu 12: Một ngọn đèn có khối lượng m = 1 kg được treo dưới trần nhà bằng một sợi dây. Lấy g = 9,8 m/s$^{2}$. Dây chỉ chịu được lực căng lớn nhất là 8 N. Nếu treo ngọn đèn này vào một đầu dây thì
- A. lực căng sợi dây là 9 N và sợi dây sẽ bị đứt.
B. lực căng sợi dây là 9,8 N và sợi dây sẽ bị đứt.
- C. lực căng sợi dây là 9,8 N và sợi dây không bị đứt.
- D. lực căng sợi dây là 4,9 N và sợi dây không bị đứt.
Câu 13: Một vật ở trên Trái Đất thì có trọng lượng 100 N. Khi chuyển vật đó lên Mặt Trăng thì trọng lượng của vật đó là 16 N. Gia tốc rơi tự do trên Mặt Trăng gần với giá trị nào nhất? Biết gia tốc rơi tự do trên Trái Đất là g = 9,8 m/s$^{2}$.
A. 1,6 m/s$^{2}$.
- B. 2,6 m/s$^{2}$.
- C. 3,6 m/s$^{2}$.
- D. 4,6 m/s$^{2}$.
Câu 14: Một thùng hàng có khối lượng 54,0 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang và phải cần lực đẩy ít nhất bằng 108 N để làm thùng hàng bắt đầu chuyển động. Lực ma sát nghỉ cực đại tác dụng lên thùng hàng.
- A. 529,2 N.
- B. 162 N.
C. 108 N.
- D. 54 N.
Câu 15: Một vật có vận tốc đầu có độ lớn là 10 m/s trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,10. Hỏi vật đi được quãng đường bao nhiêu thì dừng lại? Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.
- A. 20 m.
B. 50 m.
- C. 100 m.
- D. 500 m.
Câu 16: Vật rắn nằm cân bằng như hình vẽ, góc hợp bởi lực căng của dây là 150$^{o}$. Trọng lượng của vật là bao nhiêu? Biết độ lớn lực căng dây là 200 N
A. 103,5 N
- B. 84 N
- C. 200 N
- D. 141,2 N
Câu 17: Một vật có khối lượng 10 kg. Trọng lượng của vật là bao nhiêu? Biết gia tốc rơi tự do trên Trái Đất là g = 9,8 m/s$^{2}$.
- A. 19,8 N.
- B. 0,2 N.
C. 98 N.
- D. 0,98 N.
Câu 18: Thể tích của một miếng sắt là 2 dm$^{3}$. Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m$^{3}$. Lấy g = 9,8 m/s$^{2}$. Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước có giá trị là
- A. 25 N.
- B. 20 N.
C. 19,6 N.
- D. 19 600 N.
Câu 19: Một thùng hàng có khối lượng 54,0 kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang và phải cần lực đẩy ít nhất bằng 108 N để làm thùng hàng bắt đầu chuyển động. Độ lớn lực ép giữa sàn và thùng hàng.
- A. 54 N.
B. 529,2 N.
- C. 5832 N.
- D. 162 N.
Câu 20: Một vật bằng kim loại chìm trong bình chứa nước thì nước trong bình dâng lên thêm 100 cm$^{3}$. Nếu treo vật vào một lực kế thì nó chỉ 7,8 N. Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m$^{3}$. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật và trọng lượng riêng của vật lần lượt là:
- A. 1 N; 8900 N/m$^{3}$
- B. 1,5 N; 8900 N/m$^{3}$
C. 1N; 7800 N/m$^{3}$
- D. 1,5 N: 7800 N/m$^{3}$
Câu 21: Một vật trượt được một quãng đường s = 48 m thì dừng lại. Biết lực ma sát trượt bằng 0,06 lần trọng lượng của vật và g = 10 m/s$^{2}$. Cho chuyển động của vật là chuyển động thẳng chậm dần đều. Vận tốc ban đầu của vật
A. v = 7,589 m/s.
- B. v = 75,89 m/s.
- C. v = 0,7589 m/s.
- D. v = 5,3666m/s.
Câu 22: Một vật đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 15 m/s thì trượt lên một cái dốc dài 100 m cao 10 m. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt dốc là μ = 0,05. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Quãng đường dốc vật đi được đến khi dừng hẳn và tốc độ của vật khi nó trở lại chân dốc lần lượt là?
- A. 100 m và 8,6 m/s.
- B. 75 m và 4,3 m/s.
- C. 100 m và 4,3 m/s.
D. 75 m và 8,6 m/s.
Câu 23: Một quả cầu bằng sắt có thể tích 4 dm$^{3}$ được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m$^{3}$. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu là:
- A. 4000 N
- B. 40000 N
- C. 4 N
D. 40 N