Wave

Trắc nghiệm Vật lí 10 Chân trời bài 1 Khái quát về môn vật lý

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài 1 Khái quát về môn vật lý - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất. Phương pháp nghiên cứu của Vật lí gồm

  • A. phương pháp thực nghiệm.
  • B. phương pháp lí thuyết.
  • C. cả phương pháp thực nghiệm và phương pháp lí thuyết. Hai phương pháp hỗ trợ cho nhau, trong đó phương pháp thực nghiệm có tính quyết định.
  • D. cả phương pháp thực nghiệm và phương pháp lí thuyết. Hai phương pháp hỗ trợ cho nhau, trong đó phương pháp lí thuyết có tính quyết định.

Câu 2: Đối tượng nghiên cứu của Vật lí là gì?

  • A. Các dạng vận động và tương tác của vật chất.
  • B. Quy luật tương tác của các dạng năng lượng.
  • C. Các dạng vận động của vật chất và năng lượng.
  • D. Quy luật vận động, phát triển của sự vật hiện tượng.

Câu 3: Các lĩnh vực Vật lí mà em đã được học ở cấp trung học cơ sở?

  • A. Cơ học, điện học, quang học, nhiệt học, âm học.
  • B. Cơ học, điện học, quang học, lịch sử.
  • C. Cơ học, điện học, văn học, nhiệt động lực học.
  • D. Cơ học, điện học, nhiệt học, địa lí.

Câu 4: Công nghệ cảm biến trong việc kiểm soát chất lượng nông sản là ứng dụng của vật lí vào ngành nào?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Y tế.
  • C. Giao thông vận tải.
  • D. Thông tin liên lạc.

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất. Mục tiêu của Vật lí là:

  • A. khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô.
  • B. khám phá ra các quy luật chuyển động.
  • C. khám phá năng lượng của vật chất ở nhiều cấp độ.
  • D. khám phá ra quy luật chi phối sự vận động của vật chất.

Câu 6: Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không thuộc lĩnh vực Vật Lí?

  • A. Vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên.
  • B. Các chất và sự biến đổi các chất, các phương trình phản ứng của các chất trong tự nhiên.
  • C. Trái Đất.
  • D. Vũ trụ (các hành tinh, các ngôi sao…).

Câu 7: Nêu một số ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật.

  • A. Thông tin liên lạc.
  • B. Y tế.
  • C. Công nghiêp.
  • D. Cả A, B và C.

Câu 8: Thiết bị nào sau đây không có ứng dụng các kiến thức về nhiệt?

  • A. Đồng hồ đo nhiệt.
  • B. Nhiệt kế điện tử.
  • C. Máy đo nhiệt độ tiếp xúc.
  • D. Kính lúp.

Câu 9: Quá trình nghiên cứu của các nhà khoa học nói chung và nhà vật lí nói riêng chính là quá trình tìm hiểu thế giới tự nhiên. Quá trình này gồm các bước như sau:

  • A. Quan sát hiện tượng để xác định đối tượng nghiên cứu. Đối chiếu với các lí thuyết đang có để đề xuất giả thuyết nghiên cứu. Thiết kế, xây dựng mô hình lí thuyết hoặc mô hình thực nghiệm để kiểm chứng giả thuyết. Tiến hành tính toán theo mô hình lí thuyết hoặc thực hiện thí nghiệm để thu thập dữ liệu. Sau đó xử lí số liệu và phân tích kết quả để xác nhận, điều chỉnh, bổ sung hay loại bỏ mô hình, giả thuyết ban đầu. Rút ra kết luận.
  • B. Quan sát hiện tượng để xác định đối tượng nghiên cứu. Đối chiếu với các lí thuyết đang có để đề xuất giả thuyết nghiên cứu. Tiến hành tính toán theo mô hình lí thuyết hoặc thực hiện thí nghiệm để thu thập dữ liệu. Sau đó xử lí số liệu và phân tích kết quả để xác nhận, điều chỉnh, bổ sung hay loại bỏ mô hình, giả thuyết ban đầu. Rút ra kết luận.
  • C. Quan sát hiện tượng để xác định đối tượng nghiên cứu. Đối chiếu với các lí thuyết đang có để đề xuất giả thuyết nghiên cứu. Thiết kế, xây dựng mô hình lí thuyết hoặc mô hình thực nghiệm để kiểm chứng giả thuyết. Sau đó xử lí số liệu và phân tích kết quả để xác nhận, điều chỉnh, bổ sung hay loại bỏ mô hình, giả thuyết ban đầu. Rút ra kết luận.
  • D. Quan sát hiện tượng để xác định đối tượng nghiên cứu. Đối chiếu với các lí thuyết đang có để đề xuất giả thuyết nghiên cứu. Thiết kế, xây dựng mô hình lí thuyết hoặc mô hình thực nghiệm để kiểm chứng giả thuyết. Tiến hành tính toán theo mô hình lí thuyết hoặc thực hiện thí nghiệm để thu thập dữ liệu.

Câu 10: Đối tượng nghiên cứu của Vật lí học là

  • A. các tế bào, sinh vật.
  • B. chất, năng lượng và mối quan hệ giữa chúng.
  • C. các phản ứng hóa học.
  • D. các công thức, phương trình, hàm số của toán học.

Câu 11: Nêu các phương pháp nghiên cứu thường được sử dụng trong Vật lí?

  • A. Phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình.
  • B. Phương pháp thực nghiệm, phương pháp mô hình, phương pháp quan sát và suy luận.
  • C. Phương pháp thực nghiệm, phương pháp quan sát và suy luận.
  • D. Phương pháp mô hình, phương pháp quan sát và suy luận.

Câu 12: Nêu những ảnh hưởng của vật lí đến lĩnh vực công nghiệp?

  • A. Là động lực của cuộc cách mạng công nghiệp.
  • B. Nhờ vật lí mà nền sản xuất thủ công nhỏ lẻ được chuyển thành nền sản xuất dây chuyền, tự động hóa.
  • C. Giúp giải phóng sức lao động của con người.
  • D. Cả A, B và C.

Câu 13: Đối tượng nghiên cứu nào sau đây thuộc lĩnh vực Vật Lí?

  • A. Dòng điện không đổi.
  • B. Hiện tượng quang hợp.
  • C. Sự phát triển và sinh trưởng của các loài trong thế giới tự nhiên.
  • D. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất.

Câu 14: Nêu những ảnh hưởng của vật lí đến lĩnh vực nông nghiệp?

  • A. chuyển đổi quá trình canh tác truyền thống thành các phương pháp hiện đại với năng suất vượt trội nhờ vào máy móc cơ khí tự động hóa.
  • B. tạo ra các giống cây trồng có đặc tính ưu Việt dựa vào đột biến bằng việc chiếu xạ cũng ngày càng phổ biến.
  • C. công nghệ cảm biến không dây cũng giúp cho quá trình kiểm soát chất lượng nông sản được thuận tiện và đạt hiệu quả cao.
  • D. Cả A, B và C.

Câu 15: Phương pháp thực nghiệm có các bước thực hiện nào sau đây?

  • A. Xác định vấn đề cần nghiên cứu. Quan sát, thu thập thông tin. Đưa ra dự doánd. Thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Kết luận
  • B. Xác định đối tượng cần được mô hình hóa. Xây dựng mô hình giả thuyết. Kiểm tra sự phù hợp của các mô hình. Điều chỉnh lại mô hình nếu cần. Kết luận.
  • C. Quan sát. Lập luận. Kết luận.
  • D. Không có đáp án nào trong các đáp án trên.

Câu 16: Tìm hiểu thực tế nêu một số thiết bị vật lí dùng trong y tế để chẩn đoán, đo lường và chữa bệnh.

  • A. Máy siêu âm.
  • B. Máy chụp X- quang.
  • C. Máy đo huyết áp.
  • D. Cả A, B và C.

Câu 17: Nhờ việc khám phá ra hiện tượng nào sau đây của nhà vật lí Faraday mà sau đó các máy phát điện ra đời, mở đầu cho kỉ nguyên sử dụng điện năng của nhân loại?

  • A. Hiện tượng hóa hơi.
  • B. Hiện tượng biến dạng cơ của vật rắn.
  • C. Sự nở vì nhiệt của vật rắn.
  • D. Hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 18: Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan thể hiện ở nội dung nào sau đây?

  • A. Vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
  • B. Các quả tạ nặng khác nhau rơi đồng thời từ tầng cao của tòa tháp nghiêng ở thành phố Pi-da (Italia) nhận thấy chúng rơi đến mặt đất gần như cùng một lúc.
  • C. Một cái lông chim và một hòn bi chì rơi nhanh như nhau khi được thả rơi cùng lúc trong một ống thủy tinh đã hút hết không khí.
  • D. Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại.

Câu 19: Đâu không phải là ứng dụng của vật lí vào trong cuộc sống, khoa học, kĩ thuật và công nghệ?

  • A. Nghiên cứu và chế tạo xe ô tô điện.
  • B. Lai tạo giống cây trồng năng suất cao.
  • C. Ứng dụng đặc điểm của lazer vào việc mổ mắt.
  • D. Chế tạo pin mặt trời.

Câu 20: Học tốt môn Vật lí sẽ giúp ích gì cho bạn trong nhà trường phổ thông?

  • A. Hình thành kiến thức, kĩ năng cốt lõi về mô hình vật lí, năng lượng và sóng, lực và trường.
  • B. Vận dụng kiến thức để khám phá, giải quyết vấn đề dưới góc độ vật lí, phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững xã hội và bảo vệ môi trường.
  • C. Nhận biết được năng lực, sở trường từ đó có kế hoạch, định hướng nghề nghiệp phát triển bản thân.
  • D. Tất cả các ý trên.