Wave

Trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời sáng tạo bài 11 Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 10 bài 11 Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại- sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Phát minh tiêu biểu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là

  • A. Điện và động cơ điện.                                 
  • B. Động cơ chạy bằng xăng dầu.
  • C. Xe hơi.                                                         
  • D. Xe lửa.

Câu 2: Năm 1779, Crom-tơn cải tiến máy gì?

  • A. Máy phát điện.
  • B. Máy dệt.
  • C. Máy kéo sợi.
  • D. Máy kéo.

Câu 3: Phát minh máy hơi nước của Giêm Oát (1784) có ý nghĩa, tác động như thế nào về kinh tế?

  • A. Làm tốc độ sản xuất và năng suất lao động tăng.
  • B. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hóa cao.
  • C. Điều kiện lao động của công nhân được cải thiện.
  • D. Phát minh mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp.

Câu 4: Một trong những ý nghĩa tích cực của việc Giêm Oát phát minh máy hơi nước (1784) là

  • A. Phát minh mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp.
  • B. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hóa cao.
  • C. Điều kiện lao động của công nhân được cải thiện.
  • D. Khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở nước Anh.

Câu 5: Năm 1814, G.Xti-phen-xơn (Stephenson) đã chế tạo thành công

  • A. Đầu máy xe lửa đầu tiên.                                  
  • B. Máy hơi nước đầu tiên.
  • C. Máy kéo sợi chạy bằng sức nước.                   
  • D. Máy kéo sợi Gien-ni.

Câu 6: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở

  • A. Anh.                 
  • B. Pháp.                          
  • C. Đức.                               
  • D. Mỹ.

Câu 7: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất trên thế giới được bắt đầu trong lĩnh vực nào dưới đây?

  • A. Luyện thép.                                   
  • B. Công nghiệp luyện kim.
  • C. Giao thông vận tải.                        
  • D. Ngành dệt.

Câu 8: Phát minh nào dưới đây được xem là phát minh khởi đầu cho cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

  • A. Máy kéo sợi Gien-ni (Jenny).                              
  • B. Động cơ hơi nước.
  • C. Đầu máy xe lửa.                                                   
  • D. Máy dệt.

Câu 9: Điểm khác biệt giữa phát minh máy hơi nước của Giêm Oát (1784) so với những phát minh, sáng chế trong ngành dệt và kéo sợi thế kỉ XVIII – XIX là

  • A. Làm tăng năng suất lao động.
  • B. Làm giảm sức lao động cơ bắp của con người.
  • C. Được áp dụng trong sản xuất.
  • D. Hoạt động không phụ thuộc điều kiện tự nhiên.

Câu 10: Một trong những ý nghĩa việc phát minh máy hơi nước của Giêm Oát (1784) là

  • A. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hóa cao.
  • B. Làm giảm sức lao động cơ bắp của con người.
  • C. Điều kiện lao động của công nhân được cải thiện.
  • D. Là phát minh mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp.

Câu 11: Điều kiện cần và đủ để nước Anh tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp là

  • A. Vốn tư bản, nhân công, thuộc địa.
  • B. Sự phát triển kĩ thuật, nhân công.
  • C. Vốn, nhân công, sự phát triển kĩ thuật.
  • D. Nhân công, sự phát triển kĩ thuật, thuộc địa.

Câu 12: Nội dung nào dưới đây là một trong những tiền đề để dẫn đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

  • A. Nước Anh có hệ thống thuộc địa bao la, rộng lớn.
  • B. Giai cấp tư sản tiến hành các cuộc phát kiến địa lí.
  • C. Giai cấp tư sản Anh tích lũy được nguồn tư bản lớn.
  • D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa thâm nhập vào nông nghiệp.

Câu 13: Một trong những hệ quả xã hội của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là

  • A. Hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản.
  • B. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hóa cao.
  • C. Nhiều thành thị đông dân xuất hiện.
  • D. Đời sống giai cấp công nhân ngày càng cơ cực.

Câu 14: Một trong những phát minh quan trọng trong lĩnh vực thông tin liên lạc vào giữa thế kỉ XIX là

  • A. Điện thoại cố định.                                             
  • B. Máy điện tín.
  • C. Điện thoại di động.                                           
  • D. Máy Fax.               

Câu 15: Trong giai đoạn cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, nhiều nguồn năng lượng được phát hiện và đưa vào sử dụng, ngoại trừ

  • A. Than đá.              
  • B. Điện.            
  • C. Dầu mỏ.              
  • D. Hạt nhân.

Câu 16: Năm 1903, phát minh nào ra đời có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực giao thông vận tải?

  • A. Ô tô.               
  • B. Máy bay.                      
  • C. Tàu thủy.                   
  • D. Tàu hỏa.

Câu 17: Anh là nước đầu tiên trên thế giới tiến hành Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX vì

  • A. Có điều kiện đủ về vốn, nhân công, cách mạng tư sản nổ ra sớm.
  • B. Có nguồn nhân lực kĩ thuật cao, lực lượng các nhà khoa học đông đảo.
  • C. Có nguồn nhân lực kĩ thuật cao, đủ điều kiện để đẩy mạnh sản xuất.
  • D. Cách mạng tư sản nổ ra sớm, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.

Câu 18: Nguồn năng lượng nào được phát hiện trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai, được mệnh danh là “nguồn năng lượng của người nghèo”?

  • A. Nước.              
  • B. Dầu hỏa.              
  • C. Mặt Trời.                  
  • D. Điện.

Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa việc phát minh ra máy hơi nước của Giêm Oát (1784)?

  • A. Lao động chân tay dần được thay thế bằng máy móc.
  • B. Làm giảm sức lao động cơ bắp của con người.
  • C. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hóa cao.
  • D. Khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở nước Anh.

Câu 20: Việc sử dụng động cơ đốt trong đã tạo ra khả năng phát triển ngành nào?

  • A. Chế tạo ô tô.                                      
  • B. Chế tạo máy bay.
  • C. Khai thác mỏ.                                    
  • D. Giao thông vận tải.