Trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời sáng tạo học kì II
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 10 chân trời sáng tạo kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Một trong những ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại đối với sự phát triển kinh tế là
A. thúc đẩy quá trình thị trường hóa nền kinh tế và xã hội hóa sản xuất.
- B. làm xuất hiện nhiều trung tâm công nghiệp và thành thị đông dân.
- C. góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người.
- D. thúc đẩy sự giao lưu, kết nối văn hóa giữa các quốc gia, châu lục.
Câu 2: Nội dung nào sau đây là một trong những tác động về mặt xã hội của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại?
- A. Hình thành hai giai cấp cơ bản trong xã hội: địa chủ và nông dân.
- B. Dẫn tới mâu thuẫn gay gắt giữa nhân dân với chế độ phong kiến.
- C. Làm xuất hiện các cuộc cách mạng nhằm lật đổ chế độ phong kiến.
D. Hình thành hai giai cấp cơ bản trong xã hội là tư sản và vô sản.
Câu 3: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại đem lại tác động nào sau đây về mặt văn hóa?
- A. Dẫn tới tình trạng xâm chiếm và tranh giành thuộc địa.
B. Thúc đẩy giao lưu, kết nối văn hóa giữa các quốc gia.
- C. Dẫn tới sự hình thành của các thành thị đông dân cư.
- D. Làm thay đổi cách thức tổ chức sản xuất công nghiệp.
Câu 4: Quốc gia khởi đầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là
- A. Pháp.
- B. Anh.
- C. Đức.
D. Mỹ.
Câu 5: Nội dung nào sau đây là một trong những bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Nhu cầu phục vụ chiến tranh và chạy đua vũ trang.
- B. Sự bùng nổ mạnh mẽ của các cuộc cách mạng tư sản.
- C. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn tự do cạnh tranh.
- D. Chủ nghĩa tư bản trở thành hệ thống duy nhất trên thế giới.
Câu 6: Một trong những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của
- A. ô tô.
B. máy tính.
- C. máy hơi nước.
- D. máy bay.
Câu 7: Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm bao nhiêu quốc gia?
- A. 10 quốc gia.
B. 11 quốc gia.
- C. 12 quốc gia.
- D. 13 quốc gia.
Câu 8: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á?
A. Là cầu nối giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
- B. Là cầu nối giữa Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
- C. Là cầu nối giữa vùng Địa Trung Hải và lục địa châu Á.
- D. Là cầu nối giữa Đại Tây Dương và Châu Đại Dương.
Câu 9: Trước khi tiếp xúc với văn minh Ấn Độ và Trung Hoa, cư dân Đông Nam Á đã xây dựng một nền văn minh
- A. thương nghiệp đường bộ.
- B. thương nghiệp đường biển.
C. nông nghiệp lúa nước.
- D. thủ công nghiệp đúc đồng.
Câu 10: Giai đoạn hình thành và bước đầu phát triển của văn minh Đông Nam Á tồn tại trong khoảng thời gian nào?
- A. Từ thế kỉ X TCN đến đầu Công nguyên.
B. Từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X.
- C. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.
- D. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX.
Câu 11: Giai đoạn từ thế kỉ X đến thế kỉ XV được coi là thời kì
- A. hình thành nền văn minh Đông Nam Á.
B. phát triển mạnh mẽ của văn minh Đông Nam Á.
- C. suy thoái của văn minh Đông Nam Á.
- D. văn minh Đông Nam Á bước vào thời kì cận đại.
Câu 12: Trong giai đoạn từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, yếu tố nào sau đây đã dẫn tới sự suy sụp của các vương quốc trong khu vực Đông Nam Á?
- A. Sự xâm chiếm và cai trị của người Mãn.
- B. Quá trình giao lưu văn hóa với phương Tây.
- C. Sự giao lưu kinh tế giữa các nước trong khu vực.
D. Sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
Câu 13: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc không được hình thành trên lưu vực của dòng sông nào?
- A. Sông Cả.
- B. Sông Mã.
- C. Sông Hồng.
D. Sông Lam.
Câu 14: Địa bàn chủ yếu của quốc gia Văn Lang - Âu Lạc tương ứng với khu vực nào sau đây?
- A. Bắc Bộ và Nam Bộ Việt Nam ngày nay.
- B. Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam ngày nay.
C. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam ngày nay.
- D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam ngày nay.
Câu 15: Sự giàu có về khoáng sản là cơ sở cho sự ra đời sớm của ngành kinh tế nào ở các quốc gia Văn Lang - Âu Lạc?
- A. Nông nghiệp.
- B. Thương nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
- D. Công nghiệp.
Câu 16: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của Chăm-pa?
- A. Có nhiều vịnh, cảng biển tốt.
- B. Khí hậu khô nóng, đất đai cằn cỗi.
C. Địa hình thấp, chủ yếu là đồng bằng.
- D. Có dải đồng bằng nhỏ, hẹp dọc ven biển.
Câu 17: Cư dân Chăm cổ gồm hai bộ tộc chính là
A. Dừa và Cau.
- B. Hổ và Gấu.
- C. Cam và Quýt.
- D. Voi và Gấu.
Câu 18: Cư dân Chăm cổ thuộc ngữ hệ nào sau đây?
- A. Mông - Dao.
- B. Thái.
C. Nam Đảo.
- D. Mường.
Câu 19: Địa bàn chủ yếu của Vương quốc Phù Nam là khu vực nào của Việt Nam ngày nay?
- A. Bắc Bộ.
B. Nam Bộ.
- C. Bắc Trung Bộ.
- D. Nam Trung Bộ.
Câu 20: Văn minh Phù Nam gắn liền với nền văn hóa nào sau đây?
- A. Văn hóa Sa Huỳnh.
- B. Văn hóa Phùng Nguyên.
C. Văn hóa Óc Eo.
- D. Văn hóa Đông Sơn.
Câu 21: Điều kiện tự nhiên nào sau đây đã tạo cơ sở cho Phù Nam có thể sớm kết nối với nền thương mại biển quốc tế?
A. Giáp biển, có nhiều cảng biển.
- B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- C. Đất đai canh tác giàu phù sa.
- D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 22: Một trong những cơ sở hình thành văn minh Đại Việt là
- A. quá trình áp đặt về kinh tế lên các quốc gia láng giềng.
- B. quá trình xâm lược và bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài.
- C. sự tiếp thu hoàn toàn những thành tựu văn minh Hy Lạp cổ đại.
D. sự kế thừa những thành tựu của văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
Câu 23: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến Việt Nam?
- A. Chú trọng khai hoang mở rộng diện tích canh tác.
- B. Đặt chức Hà đê sứ để chăm lo việc đê điều, trị thuỷ.
- C. Tổ chức lễ Tịch điền để khuyến khích sản xuất.
D. Xóa bỏ chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước.
Câu 24: Trung tâm buôn bán sầm uất nhất của Đại Việt trong các thế kỉ XI - XV là
- A. Phố Hiến.
B. Thăng Long.
- C. Thanh Hà.
- D. Hội An.
Câu 25: Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều theo thể chế nào sau đây?
A. Quân chủ chuyên chế.
- B. Quân chủ lập hiến.
- C. Dân chủ chủ nô.
- D. Dân chủ đại nghị.
Câu 26: Cuộc Cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ ba diễn ra trong lĩnh vực khoa học cơ bản có ý nghĩa
A. Tạo cơ sở lí thuyết cho các ngành khoa học khác và là nền móng của tri thức.
- B. Tạo cơ sở khoa học giúp con người phát minh ra các vật liệu mới.
- C. Khoa học và kĩ thuật kết hợp thành một thể thống nhất, tạo nên sức mạnh tổng hợp.
- D. Giải quyết được những vấn đề kĩ thuật phục vụ cho cuộc sống và sản xuất.
Câu 27: Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là cuộc cách mạng kết hợp giữa các hệ thống ảo và thực tế, thông qua các công nghệ
A. Trí tuệ nhân tạo (Al), vạn vật kết nối – internet of things (loT) và dữ liệu lớn (Big Data).
- B. Điện tử và công nghệ thông tin, tự động hóa sản xuất nên được gọi là cuộc cách mạng số.
- C. Máy tính, internet, tạo nên một thế giới kết nối, làm thay đổi tận gốc các lực lượng sản xuất.
- D. Sinh học và thông tin, kết hợp chặt chẽ thành một thể thống nhất, tạo nên sức mạnh tổng hợp.
Câu 28: Thành tựu nào trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho con người?
- A. Máy tự động và hệ thống máy tự động.
B. Cách mạng xanh và công nghệ sinh học.
- C. Năng lượng mới và vật liệu mới.
- D. Giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
Câu 29: Tại Đông Nam Á, người ta đã tìm thấy dấu vết cư trú của con người từ
- A. Thời đồ đồng.
- B. Đầu Công nguyên.
C. Thời đồ đá.
- D. Thời đồ sắt.
Câu 30: Đông Nam Á gồm những khu vực nào?
- A. Hải đảo.
- B. Lục địa.
- C. Biển chết.
D. Hải đảo và lục địa.
Câu 31: Dựa vào yếu tố tự nhiên nào, cư dân Đông Nam Á từ xa xưa đã biết trồng lúa và nhiều loại cây ăn quả, ăn củ khác?
- A. Mùa khô tương đối lạnh, mát.
- B. Mùa mưa tương đối nóng.
C. Gió mùa kèm theo mưa.
- D. Khí hậu mát, ẩm.
Câu 32: Nhiều nước Đông Nam Á bước vào thời kì khủng hoảng, suy thoái và phải đối diện với sự xâm nhập của các nước phương Tây từ khi nào?
A. Từ thế kỉ XVI.
- B. Từ thế kỉ XV.
- C. Từ thế kỉ XVII.
- D. Từ thế kỉ XI.
Câu 33: Tín ngưỡng nào sau đây là tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á?
- A. Thờ chúa.
- B. Thờ thần mặt trời Ra.
- C.Tín ngưỡng Musok-kyo.
D. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
Câu 34: Mối quan hệ giữa văn học viết và văn học dân gian của các dân tộc Đông Nam Á thể hiện như thế nào?
A. Văn học dân gian làm nền tảng cho văn học viết.
- B. Văn học viết làm nền tảng cho văn học dân gian.
- C. Văn học viết tái tạo và thúc đẩy văn học dân gian phát triển.
- D. Văn học dân gian và văn học viết tác động qua lại lẫn nhau.
Câu 35: Điểm giống nhau trong cơ sở hình thành Nhà nước Văn Lang và Nhà nước Âu Lạc là do:
A. Yêu cầu chống ngoại xâm, bảo vệ kinh tế nông nghiệp và làm thủy lợi.
- B. Yêu cầu liên minh giữa các bộ lạc với nhau để cùng phát triển kinh tế.
- C. Thương nghiệp phát triển cần tập trung để hình thành những đội tàu buôn.
- D. Yêu cầu của các gia đình sống chung với nhau từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 36: Cư dân Văn Lang – Âu Lạc không có tập quán
- A. Ở nhà sàn, nữ mặc áo, váy; nam đóng khố.
- B. Nhuộm răng đen, ăn trầu.
- C. Xăm mình, ăn trầu, thích dùng đồ trang sức.
D. Làm nhà trên sông nước.
Câu 37: Quốc hiệu nước ta dưới thời Hùng Vương là
A. Văn Lang.
- B. Âu Lạc.
- C. Đại Việt.
- D. Đại Cồ Việt.
Câu 38: Nhà nước Lâm Ấp được hình thành trên cơ sở của nền văn hóa
- A. Phùng Nguyên.
- B. Đồng Nai.
C. Sa Huỳnh.
- D. Óc Eo.
Câu 39: Cư dân Chăm cổ thuộc ngữ hệ nào dưới đây?
A. Nam Đảo.
- B. Mông - Dao.
- C. Mường.
- D. Thái.
Câu 40: Quốc gia Lâm Ấp về sau đổi tên là
- A. Âu Lạc.
- B. Chân Lạp.
C. Chăm-pa.
- D. Phù Nam.