Trắc nghiệm Hoá học 10 chân trời bài 8 Quy tắc Octet
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 8 Quy tắc Octet - sách Chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Nguyên nhân hình thành liên kết giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể là?
- A. Sự tương tác giữa các nguyên tử phân tử này và nguyên tử phân tử khác.
- B. Sự giảm số electron khi các phân tử tương tác với nhau.
- C. Sự kết hợp của các electron có trong phân tử.
D. Sự giảm năng lượng của các nguyên tử khi kết hợp lại với nhau.
Câu 2: Theo quy tắc octet, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử nào?
- A. Kim loại nhóm IIA.
- B. Kim loại nhóm IA.
- C. Nhóm halogen.
D. Khí hiếm.
Câu 3: Nguyên tử chlorine có Z = 17. Xu hướng cơ bản của nguyên tử chlorine khi hình thành liên kết hóa học là
- A. nhường 1 electron.
- B. nhận 2 electron.
- C. nhường 2 electron.
D. nhận 1 electron.
Câu 4: Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Phần trăm khối lượng của R trong oxide cao nhất là
- A. 67,82%.
- B. 25,81%.
C. 74,19%.
- D. 32,18%.
Câu 5: Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử H2O,
- A. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 2 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 2 electron.
- B. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 2 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 1 electron.
C. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 1 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 2 electron.
- D. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 1 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 1 electron.
Câu 6: Nguyên tử Y có 15 proton. Khi hình thành liên kết hóa học Y có xu hướng hình thành ion có cấu hình electron là
- A. 1s22s22p63s23p3
- B. 1s22s22p6
C. 1s22s22p63s23p6
- D. 1s22s22p63s23p64s2
Câu 7: Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử nitrogen (Z= 7) phải nhận thêm
A. 3 electron
- B. 6 electron
- C. 5 electron
- D. 4 electron
Câu 8: Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử NaF:
- A. nguyên tử Na nhận 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích âm, nguyên tử F nhường 1 electron tạo thành hạt mang điện tích dương.
- B. nguyên tử Na nhận 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhường 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm.
- C. nguyên tử Na nhường 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích âm, nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích dương.
D. nguyên tử Na nhường 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm.
Câu 9: Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +12. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng
- A. Nhận 2 electron.
B. Nhường 2 electron.
- C. Nhận 6 electron.
- D. Nhận 8 electron.
Câu 10: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?
A. Potassium (Z = 19).
- B. Flourine (Z = 9).
- C. Magnesium (Z = 12).
- D. Boron (Z = 5).
Câu 11: Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử S (Z = 16) theo quy tắc octet là
- A. S ⟶ S6+ + 6e
B. S + 2e ⟶ S2−
- C. S ⟶ S2+ + 2e
- D. S ⟶ S2− + 2e
Câu 12: Oxygen có Z = 8, xu hướng cơ bản của nguyên tử oxygen khi hình thành liên kết hóa học là
- A. nhường 2 electron.
- B. nhận 1 electron.
- C. nhường 1 electron.
D. nhận 2 electron.
Câu 13: Nguyên tử X có 9 electron. Ion được tạo thành từ X theo quy tắc octet có số electron là
- A. 12 electron
- B. 8 electron
C. 10 electron
- D. 9 electron
Câu 14: Các phi kim với 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng
- A. nhường 3, 2 hoặc 1 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
- B. nhường 5, 6 hoặc 7 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
- C. nhận 5, 6 hoặc 7 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
D. nhận 3, 2 hoặc 1 electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 15: Cation M+ và anion X- đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Cho đơn chất M tác dụng với đơn chất X thu được sản phẩm là
- A. KBr.
B. KCl.
- C. NaBr.
- D. NaCl.
Câu 16: Nguyên tử Y có 7 electron. Ion được tạo thành từ Y theo quy tắc octet có số electron, proton lần lượt là
- A. 7 electron; 7 proton.
B. 10 electron; 7 proton.
- C. 10 electron; 10 proton.
- D. 8 electron; 8 proton.
Câu 17: Trong phân tử KCl nguyên tử potassium nhường hay nhận bao nhiêu electron?
A. Nhường 1 electron;
- B. Nhận 2 electron.
- C. Nhường 2 electron;
- D. Nhận 1 electron;
Câu 18: Theo quy tắc octet: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng
- A. nhận electron để hình thành lớp vỏ bền vững
- B. nhường electron để hình thành lớp vỏ bền vững.
C. hình thành lớp vỏ bền vững như của khí hiếm.
- D. góp chung electron để hình thành lớp vỏ bền vững.
Câu 19: Cấu hình electron của nguyên tử chứa bao nhiêu electron lớp ngoài cùng thì đạt cấu hình bền vững?
- A. 6
- B. 5
C. 8
- D. 7
Câu 20: Phân tử H2 được hình thành từ
- A. 2 nguyên tử H, trong đó mỗi nguyên tử H nhường đi 1 electron.
B. 2 nguyên tử H bởi sự góp chung electron.
- C. 2 nguyên tử H, trong đó mỗi nguyên tử H nhận thêm 1 electron.
- D. 2 nguyên tử H, trong đó 1 nguyên tử H nhận thêm 1 electron và 1 nguyên tử H nhường đi 1 electron.
Câu 21: Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có
- A. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).
B. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất.
- C. 6 electron tương ứng với phi kim gần nhất.
- D. 2 electron tương ứng với kim loại gần nhất.
Câu 22: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
- A. Oxygen
- B. Hydrogen
C. Fluorine
- D. Chlorine
Câu 23: Trong các nguyên tử của các nguyên tố sau: Ca, Cl, Fe, O, Mg. Có bao nhiêu nguyên tử có xu hướng nhận thêm electron để đạt tới cấu hình bền vững?
- A. 4
- B. 3
C. 2
- D. 5