Wave

Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối bài 9 phòng, chống tệ nạn xã hội

Toàn bộ câu hỏi trong sách đều được Giaibaitapsgk giải bài tập GDCD 7 Kết Nối Tri Thức. Tham khảo cách giải chi tiết, dễ hiểu sẽ giúp các em học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức và chuẩn bị bài mới. 10 bài học trong sách Kết Nối Tri Thức đều được chúng tôi giải đáp chi tiết, sắp xếp theo chủ đề nên các em có thể nhanh chóng tra cứu.

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Công dân 7 Bài 9 phòng, chống tệ nạn xã hội - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Hành vi nào dưới đây biểu hiện cho tệ nạn xã hội?

  • A. Học sinh hút thuốc.
  • B. Đi chới công viên với bố mẹ.
  • C. Học hành chăm chỉ.
  • D. Nghe lời thầy cô.

Câu 2: Đâu không phải nguyên nhân dẫn tệ nạn xã hội?

  • A. Nghe lời người xấu.
  • B. Tò mò và bị lôi cuốn bởi những hành vi vi phạm pháp luật.
  • C. Học theo clip chưa nội dung rác trên mạng.
  • D. Nghe lời thầy cô, bố mẹ. 

Câu 3: Đâu là các hành vi không bị cấm?

  • A. Nghiện, hút chất ma túy.
  • B. Học sinh hút thuốc là điện tử.
  • C. Vận chuyển, tàng trữ chất cấm.
  • D. Báo cáo cơ quan chức năng những người vi phạm pháp luật.

Câu 4: Theo luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), người nào mua bán chất ma túy, thì bị phạt tù bào lâu?

  • A. 2 - 3 năm.
  • B. 5 - 10 năm.
  • C. 2 - 7 năm.
  • D. 1- 5 năm.

Câu 5: Theo luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), Người đánh bạc trái phép dưới bất kì hình thức nào được thua bằng tiền hay hiện vật trị giá từ 5 triệu đồng hoặc dưới 5 triệu đồng, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc hành vi quy định tại Điều 322 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về tội này hoặc tội quy định tại Điều 322 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt như thế nào?

  • A. Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 100 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt từ từ 6 tháng đến 3 năm.
  • B.  Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 100 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 2 năm hoặc phạt từ từ 3 tháng đến 4 năm.
  • C. Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 150 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt từ từ 6 tháng đến 5 năm.
  • D.  Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 100 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 5 năm hoặc phạt từ từ 6 tháng đến 3 năm.

Câu 6: Tệ nạn xã hội là những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật mang tính phổ biến, gây hậu quả xấu về:

  • A. Tính nhân văn.
  • B. Chuẩn mực đạo đức.
  • C. Mọi mặt đối với đời sống xã hội.
  • D. Niềm tin giữa người với người.

câu 7: Đâu không phải là trách nhiệm của học sinh trong phòng, chống tệ nạn xã hội:

  • A. Chăm chỉ học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức, bổ sung kĩ năng, xây dựng lối sống giản dị, lành mạnh.
  • B. Tuân thủ và tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. 
  • C. Kích động người khác xúc phạm gia đình có người vi phạm pháp luật bằng những ngôn từ thô tục.
  • D. Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội ở nhà trường và địa phương.

Câu 8: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về tác hại của tệ nạn xã hội đối với cá nhân?

  • A. Hủy hoại sức khỏe.
  • B. Sa sút tỉnh thần.
  • C. Vi phạm pháp luật.
  • D. Không ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.

Câu 9: Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là

  • A. Tệ nạn xã hội.
  • B. Vi phạm đạo đức.
  • C. Vi phạm quy chế.
  • D. Vi phạm pháp luật.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả của tệ nạn xã hội?

  • A. Gây ảnh hưởng tiêu cực về sức khỏe, tâm lí.
  • B. Suy giảm kinh tế bản thân và gia đình.
  • C. Cản trở sự phát triển của đất nước.
  • D. Góp phần ổn định trật tự an ninh xã hội.

Câu 11: Nếu tình cờ phát hiện có kẻ buôn bán ma tuý, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

  • A. Lờ đi coi như không biết vì sợ bị kẻ buôn bán ma túy trả thù.
  • B. Ngay lập tức hô hoán rồi cùng người dân xung quanh vây bắt.
  • C. Không quan tâm vì chống tội phạm ma túy không phải là việc của mình.
  • D. Bí mật báo cho cơ quan công an biết để họ kịp thời theo dõi, vây bắt.

Câu 12: Em tán thành với ý kiến nào sau đây?

  • A. Dùng thử ma túy một lần thì cũng không sao.
  • B. Hút thuốc lá không có hại vì đó không phải là ma túy.
  • C. Thấy người buôn bán ma túy nên lờ đi, coi như không biết.
  • D. Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác.

Câu 13: Nguyên nhân chủ quan nào dưới đây dẫn con người sa vào tệ nạn xã hội?

  • A. Bố mẹ nuông chiều con cái.
  • B. Ảnh hưởng từ môi trường xã hội.
  • C. Kinh tế kém phát triển.
  • D. Lười làm, ham chơi, đua đòi.

Câu 14: V và Y đang là học sinh cấp 2, Y có một người anh trai thường xuyên giao du với một nhóm người xấu. Một hôm sang nhà bạn, V vô tình phát hiện anh Y đang sử dụng chất ma túy. V bảo Y, Y biết nhưng không muốn báo công an, đồng thời cũng dặn V không được báo. Nghe bạn, V cũng không báo công an. Theo em, trong trường hợp này những ai đã vi phạm pháp luật.

  • A. Y và V.
  • B. Y và anh Y.
  • C. Y.
  • D. Y, V và anh Y.

Câu 15: Em đồng tình với ý kiến nào dưới đây?

  • A. Tuyệt đối không giao lưu, tiếp xúc với người nghiện ma tuý vì sẽ bị lây nghiện và mang tiếng xấu.
  • B. Thấy người buôn bán ma tuý thì nên lờ đi coi như không biết.
  • C. Không mang hộ đồ vật của người khác khi không biết rõ đó là gì cho dù được trả nhiều tiền.
  • D. Nên dùng thử ma tuý một lần để biết cảm giác rồi tránh.

Câu 16: Khi một người bạn rủ em đánh bài ăn tiền. Em nên làm gì?

  • A. Đồng ý chơi cùng.
  • B. Từ chối và đứng xem.
  • C. Khuyên bạn không nên chơi.
  • D. Đồng ý và rủ thêm người chơi.

Câu 17: Những tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất làm lây lan HIV/AIDS?

  • A. Đánh bạc thu tiền.
  • B. Ma túy và mại dâm.
  • C. Bạo lực gia đình.
  • D. Hút thuốc lá.

Câu 18: Ý nào sau đây không phải là biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội:

  • A. Thường xuyên tổ chức các buổi tư vấn phóng chống tệ nạn xã hội.
  • B. Đẩy mạnh tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.
  • C. Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng.
  • D. KHông quan tâm đến việc giáo dục con cái.
Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội?
  • A. Nghe lời bạn bè xấu rủ rê, lôi kéo.
  • B. Do có pháp luật có nhiều quy định.
  • C. Ảnh hưởng xấu từ cách giáo dục không đúng cách của cha mẹ.
  • D. Tò mò, thích thử nghiệm đi tìm cảm giác lạ.

Câu 20: Em không tán thành với ý kiến nào dưới đây?

  • A. Tệ nạn xã hội gây ra những hậu quả tiêu cực trên nhiều mặt đời sống xã hội.
  • B. Tích cực học tập, lao động tập thể sẽ giúp chúng ta tránh xa được tệ nạn xã hội.
  • C. Trẻ em mắc tệ nạn xã hội sẽ ảnh hưởng không tốt đến tương lai của bản thân.
  • D. Ma túy và mại dâm không phải là con đường lây nhiễm căn bệnh HIV/AIDS

Đừng quên tham khảo tài liệu giải vở bài tập GDCD 7 Kết Nối Tri Thức của Giaibaitapsgk. Dựa vào đó các em học sinh có thể nhanh chóng hoàn thành bài tập về nhà của mình.

Ngoài hướng dẫn giải bài tập GDCD 7 Kết Nối Tri Thức theo bài các em học sinh có thể tham khảo nhiều tài liệu học tốt khác: giải vở bài tập GDCD 7, Trắc nghiệm GDCD 7,... Đừng quên theo dõi website của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều kiến thức thú vị khác.