Wave

Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối bài 3 Học tập, tự giác, tích cực

Toàn bộ câu hỏi trong sách đều được Giaibaitapsgk giải bài tập GDCD 7 Kết Nối Tri Thức. Tham khảo cách giải chi tiết, dễ hiểu sẽ giúp các em học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức và chuẩn bị bài mới. 10 bài học trong sách Kết Nối Tri Thức đều được chúng tôi giải đáp chi tiết, sắp xếp theo chủ đề nên các em có thể nhanh chóng tra cứu.

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Công dân 7 Bài 3 Học tập, tự giác, tích cực- sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu. 6. Body theo cấu trúc:

Câu 1: Theo em, đâu là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực? 

  • A. T chỉ chăm học khi sắp đến kì thi.
  • B. H thường nói chuyện trong giờ.
  • C.Trong học tập, C luôn lại bài cô khi chưa hiểu rõ.
  • D. P chỉ học bài khi trên trường.

Câu 2: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? 

  • A. Chỉ học bài khi bị điểm kém.
  • B. Chỉ cần tự giác, tích cực học tập khi tới các kì kiểm tra.
  • C. Chỉ cần xây dựng kế hoạch học tập còn việc thực hiện thì tuỳ thuộc vào hoàn cảnh.
  • D. Tự giác, tích cực học tập giúp em rèn luyện tính tự lập, tự chủ và tích luỹ kiến thức cho bản thân.

Câu 3: Bạn nào dưới đây thể hiện tinh thần học tập tự giác, tích cực?

  • A. K thường ngủ gật trong lớp.
  • B. A luôn thích ăn vặt trong giờ học.
  • C. B thường học toán trong giờ văn.
  • D. N thường xuyên đến thư viên đọc sách.

Câu 4: Làm thế nào để tích cực, tự giác? 

  • A. Phải có kế hoạch học tập phù hợp.
  • B. Phải quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định.
  • C. Tham gia đầy đủ các buổi học trên lớp.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?

  • A. Xác định đúng mục đích học tập.
  • B. Không làm bài tập khi ở nhà.
  • C. Đi học muộn.
  • D. Trốn học đi chơi.

Câu 6: Tích cực, tự giác là: 

  • A. Chủ động có trách nhiệm, hăng say trong công việc.
  • B. Thích thì làm, không thích thì nghỉ.
  • C. Chỉ làm khi có người giám sát.
  • D. Lười biếng, đùn đẩy việc cho người khác.

Câu 7: Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội là: 

  • A. Tích cực dọn vệ sinh nơi công cộng.
  • B. Trời mưa nhỏ nên không tham gia lễ phát động trồng cây gây rừng.
  • C. Viện lí do ốm để không tham gia buổi vận động tình nguyện của câu lạc bộ.
  • D. Thường xuyên trốn tham gia các buổi tổng vệ sinh khu dân cư ở địa phương.

Câu 8: Nhận định nào dưới đây không đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập?

  • A. Người tự giác, tích cực thường sẽ thành công trong cuộc sống.
  • B. Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta chủ động, sáng tạo.
  • C. Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta không ngừng tiến bộ.
  • D. Chỉ những người yếu kém mới cần tích cực, tự giác trong công việc.

Câu 9: Biểu hiện của nhân vật nào dưới đây không thể hiện đức tính tự giác, tích cực trong học tập?

  • A. K thường đọc bài mới trước khi học để hiểu hơn bài giảng của cô.
  • B. Mỗi khi có chưa hiểu bài, L sẽ nhờ cô giáo hướng dẫn, giảng giải.
  • C. Trong giờ học T luôn tích cực xung phong phát biểu.
  • D. Mỗi khi làm bài kiểm tra, S thường chép bài của H.

Câu 10: Tích cực là luôn luôn "…" học tập, làm việc và rèn luyện? Trong dấu “…” đó là ? 

  • A. Ý thức, tích cực, kiên trì.
  • B. Cố gắng, ý thức, kiên trì.
  • C. Tích cực, vượt khó, kiên trì.
  • D. Cố gắng, vượt khó, kiên trì.

Câu 11: Tự giác là...làm việc, học tập, không cần ai nhắc nhở, giám sát, không do áp lực bên ngoài. 

  • A. Chủ động.
  • B. Tự ý thức.
  • C. Tự nhận thức.
  • D. Tích cực.

Câu 12: Việc học tập tự giác, tích cực giúp chúng ta

  • A. nắm giữ những chức vụ cao trong cộng đồng.
  • B. có thêm kiến thức, mở rộng hiểu biết.
  • C. đạt được mọi mục đích.
  • D. thu được nhiều tiền.

Câu 13: Để rèn luyện tính tự giác, chủ động trong học tập, mỗi học sinh nên:

  • A. Lập thời gian biểu khoa học, hợp lí.
  • B. Làm bài theo bài giải trên mạng mà không cần động não.
  • C. Làm việc riêng trong giờ học.
  • D. Chép bài của bạn trong giờ kiểm tra.

Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?

  • A. Lập thời gian biểu khoa học, hợp lí.
  • B. Quyết tâm thực hiện các mục tiêu học tập.
  • C. Xác định đúng mục tiêu học tập.
  • D. Luôn luôn chờ đợi vào sự giúp đỡ.

Câu 15: Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập?

  • A. Tự giác, tích cực góp phần tạo nên những thành công.
  • B. Chỉ những bạn học kém mới càn tự giác, tích cực học tập.
  • C. Tự giác là lối sống vốn có của mỗi người, không cần rèn luyện.
  • D. Người tích cực trong công việc thường bị lợi dụng và chịu thiệt thòi.

Câu 16: Để rèn luyện tính tự giác, chủ động trong học tập, mỗi học sinh nên:

  • A. Tích cực học hỏi qua những người xung quanh.
  • B. Luôn mong sự giúp đỡ từ người khác.
  • C. Dễ dàng từ bỏ khi gặp một vấn đề khó.
  • D. Bỏ bê công việc học để đi chơi.

Câu 17: Hành động nào thể hiện chưa tự giác, tích cực trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội là? 

  • A. Nhận giúp đỡ bạn học kém trong lớp.
  • B. Tham gia các hoạt động thể dục, thể thao của nhà trường.
  • C. Ở nhà chơi không đi cắm trại cùng lớp.
  • D. Tham gia viết báo tường nhân dịp 20/11.

Câu 18: Là một học sinh, chúng ta cần có biểu hiện nào sau đây để rèn luyện tính tự giác, tích cực?

  • A. Thường xuyên đi học muộn.
  • B. Chủ động lập thời gian biểu.
  • C. Dễ dàng bỏ cuộc khi gặp vấn đề khó.
  • D. Lười làm bài tập về nhà.

Câu 19: Bạn Q đến rủ A đi chơi trong khi ngày hôm sau có giờ kiểm tra Toán. Nếu em là A, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

  • A. Đi chơi cùng Q và rủ thêm một số bạn khác cùng đi.
  • B. Từ chối và hẹn bạn lúc khác đi chơi để ở nhà học bài.
  • C. Mắng cho Q một trận vì làm phiền trong lúc học bài.
  • D. Đồng ý ngay, bỏ việc học để đi chơi với Q.

Câu 20: Mặc dù bạn P bị ốm nhưng bạn vẫn đến cổ vũ văn nghệ cho lớp. Theo em bạn P là người như thế nào? 

  • A. Bạn P là người cần cù, chăm chỉ.
  • B. Bạn P là người siêng năng, cần cù.
  • C. Bạn P là người có ý thức.
  • D. Bạn P là người tích cực, tự giác trong các hoạt động chung.

Đừng quên tham khảo tài liệu giải vở bài tập GDCD 7 Kết Nối Tri Thức của Giaibaitapsgk. Dựa vào đó các em học sinh có thể nhanh chóng hoàn thành bài tập về nhà của mình.

Ngoài hướng dẫn giải bài tập GDCD 7 Kết Nối Tri Thức theo bài các em học sinh có thể tham khảo nhiều tài liệu học tốt khác: giải vở bài tập GDCD 7, Trắc nghiệm GDCD 7,... Đừng quên theo dõi website của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều kiến thức thú vị khác.