Wave

Giải bài 3 Chuyện hoa, chuyện quả

Giải bài 3: Chuyện hoa, chuyện quả sách chân trời sáng tạo tiếng việt 3 tập 2. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

KHỞI ĐỘNG

Nói 2 - 3 câu về một loại hoa hoặc quả em thích theo gợi ý:


Trước sân nhà em có trồng một bụi hoa nhài. Mấy hôm nay, cây ra hoa, khiến cả nhà ngập tràn mùi hương tuyệt vời. Hoa nhài khá nhỏ. Lúc còn là nụ, nó tròn và chỉ to như một viên ngọc trai cỡ nhỏ.Khi đã nở bung, thì cũng chỉ to độ như cái chén rượu nhỏ xíu của bố. Tuy nhỏ là thế, nhưng hoa nhài lại có rất nhiều cánh. Cánh hoa nhỏ, trắng muốt và khá dày, mềm mịn như tơ lụa thượng hạng. Những cánh hoa nhỏ xếp sát vào nhau như là chiếc váy nhiều lớp của cô công chúa tí hon trong câu chuyện cổ tích mẹ thường hay kể.

KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP

1) Đọc và trả lời câu hỏi:

1. Mỗi loại quả được nói tới trong bài thơ có đặc điểm gì?

2. Em thích hình ảnh so sánh nào trong bài? Vì sao?

3. Dòng thơ nào trong bài nói về đóng góp của con người với khu vườn?

4. Hai dòng thơ cuối bài nói lên điều gì?

2) Đọc một bài văn về cây cối hoặc con vật:

a. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích.

b. Nói 2 - 3 câu có hình ảnh so sánh về cây cối hoặc con vật được nhắc đến trong bài văn.


1) Đọc và trả lời câu hỏi:

1. Mỗi loại quả được nói tới trong bài thơ có đặc điểm gì?

  • Quả na có mắt
  • Hạt mồng tơi: mực tím đen
  • Quả khế : sao xanh 
  • Quả bí ngô: như đèn lồng
  • Cà rốt: giống cây bút đổ
  • Ớt: cong sừng bò

2. Em thích hình ảnh so sánh "ớt cong sừng bò" vì qua hình ảnh ta hình dung được quả ớt cong và rất khỏe, cách so sánh rất độc đáo và mới lạ.

3. Dòng thơ  trong bài nói về đóng góp của con người với khu vườn:

  • Bàn tay người chăm cho cây
  • Cây cho trái chín, hoa này, nụ kia

4. Hai dòng thơ cuối bài lên điều: ngoài bàn tay của người chăm sóc, để có được hoa thơm, trái ngọt đất cũng góp phần chắt chiu màu mỡ để nuôi trồng

2) Đọc một bài văn về cây cối hoặc con vật:

a. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích.

  • Tên bài văn
  • Tác giả
  • Tên cât cối hoặc con vật
  • Hình ảnh (đẹp, so sánh)

b. HS tự thực hiện.

1) Nghe - viết: Rừng cọ quê tôi

2) Chọn d hoặc gi thích hợp với mỗi chố chấm:

.....ọc theo những .....òng kênh là những rặng bần cùng những hàng dừa nước. Mặc cho mưa bão, bần vẫn dẻo ........ai vươn cao, lá vẫn mướt xanh hiền lành ...ữa đám dừa nước xanh rì. Mùa bần đơm hoa, muôn vàn bông hoa .....ản dị, hiển hoà, đung đưa theo gió.

Theo Duyên Hương

3) Tìm từ ngữ chỉ tên gọi con vật, cây, hoa, quả chứa tiếng có:


1) HS tự thực hiện

2) Chọn d hoặc gi thích hợp với mỗi chố chấm:

Dọc theo những dòng kênh là những rặng bần cùng những hàng dừa nước. Mặc cho mưa bão, bần vẫn dẻo dai vươn cao, lá vẫn mướt xanh hiền lành giữa đám dừa nước xanh rì. Mùa bần đơm hoa, muôn vàn bông hoa giản dị, hiền hoà, đung đưa theo gió.

Theo Duyên Hương

3) Tìm từ ngữ chỉ tên gọi con vật, cây, hoa, quả chứa tiếng có:

a. Chữ s hoặc chữ x

  • Con vật: con chim sáo, con sâu, con chim sẻ, con sứa, con ốc sên, con sói, con cá sấu, con sóc, con sư tử, con xén tóc,...
  • Cây: cây xoài, cây sấu, cây sung, cây sầu riêng, cây sồi, cây xương rồng, cây xà cừ, cây sả, cây sậy,...
  • Hoa, quả: hoa xoan, quả xoài, hoa súng, hoa sen, hoa sữa, quả sấu, quả sung, quả sầu riêng,....

b. Vần im hoặc iêm

  • Con vật: con nhím, con chim, con vịt xiêm,...
  • Cây: cây hồng xiêm, cây lim, cây kim ngân, cây kim tiền,...
  • Hoa quả: hoa mộc miên, hoa sim, quả hồng xiêm,...

1) Tìm câu được đặt trong dấu ngoặc kép trong các đoạn văn sau và nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.

a. Bà đi chợ về. Vào đến sân nhà, bà bỏ cái thúng xuống gọi to: “Bống ơi... ơi... Bống đâu rồi?”. Bống đang chơi với các bạn bên hàng xóm. Nghe tiếng bà gọi, nó ù té chạy về nhà.

Nguyễn Đình Thi

b. Khi mặt trời mọc, tôi tìm tới bảo ong đất: "Ong đất này, ong đất hãy bay tới đám cỏ phía đông dưới gốc dẻ gai, cạnh bốn hòn sỏi xanh, ong đất sẽ thấy một món quà sẻ đồng tìm ra và tặng riêng ong đất”. Tôi hồi hộp đợi ong đất trở về.

Xuân Quỳnh

c. Kiến ở đông quá. Thành ngữ “đông như kiến" thật đúng. Đường ngang lối dọc chỗ nào cũng đầy kiến.

Theo Tô Hoài

2) Có thể thêm dấu ngoặc kép vào những chỗ nào trong từng câu sau? Vì sao?

a. Nàng tiên vung cây đũa thần lên và bảo: Em nào làm việc chăm chỉ sẽ được nhận quà.

b. Tôi vẫn nhớ như in lời kể của bà: Cây xoài này, ông mang từ Cao Lãnh về trồng.

c. Hà nắn nót viết vào trang giấy: Tết đã đến thật rồi!

3) Thay dấu gạch ngang bằng dấu ngoặc kép để đánh dấu chỗ bắt đầu và kết thúc lời nói của nhân vật rồi viết lại đoạn văn.

Thứ Bảy tuần vừa rồi, lớp tôi đi thăm khu du lịch Rừng Sác. Trước khi xuống xe, cô giáo nhắc:

- Các em nhớ thực hiện đúng nội quy của khu du lịch!

Chúng tôi đồng thanh đáp:

- Dạ. Vâng ạ.

An Hồng


1) Tìm câu được đặt trong dấu ngoặc kép trong các đoạn văn sau và nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.

a. “Bống ơi... ơi... Bống đâu rồi?”: dùng để dẫn lời nói trực tiếp của bà

b.  "Ong đất này, ong đất hãy bay tới đém cỏ phía đông dưới gốc dẻ gai, cạnh bốn hòn sỏi xanh, ong đất sẽ thây một món quà sẻ đồng tìm ra và tặng riêng ong đất”: dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật tôi

c. “đông như kiến" : đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

2) Có thể thêm dấu ngoặc kép vào những chỗ nào trong từng câu sau? Vì sao?

a. Nàng tiên vung cây đũa thần lên và bảo: "Em nào làm việc chăm chỉ sẽ được nhận quà."

=> Dẫn lời nói trực tiếp của của nàng tiên

b. Tôi vẫn nhớ như in lời kể của bà: "Cây xoài này, ông mang từ Cao Lãnh về trồng."

=> Dẫn lời nói trực tiếp của  của bà

c. Hà nắn nót viết vào trang giấy: "Tết đã đến thật rồi!"

=> Đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

3) Thay dấu gạch ngang bằng dấu ngoặc kép để đánh dấu chỗ bắt đầu và kết thúc lời nói của nhân vật rồi viết lại đoạn văn.

Thứ Bảy tuần vừa rồi, lớp tôi đi thăm khu du lịch Rừng Sác. Trước khi xuống xe, cô giáo nhắc: "Các em nhớ thực hiện đúng nội quy của khu du lịch!"

Chúng tôi đồng thanh đáp: "Dạ. Vâng ạ!"

Vận dụng

  • Thi kể tên hoa, rau, quả:
    •  Theo hình dáng (M: ớt sừng)
    •  Theo màu sắc (M: hồng nhung)
    •  Theo mùi vị (M: mướp hương)
  • Nói 1 - 2 câu về hình dáng, màu sắc,... của loại hoa, rau, quả em đã kể tên.


  • Kể tên:
    • Theo hình dáng: ớt sừng, ớt hiểm, ớt chuông
    • Theo màu sắc: hoa hồng nhung, hoa cúc trắng, hoa cúc vàng...
    • Theo mùi vị: mướp hương, mướp đắng,
  • Đặt câu: Ớt hiểm chỉ bằng đầu chiếc đũa, mỗi cây có hàng trăm quả, mọc thành chùm. Ăn cay hơn những loại ớt bình thường, chúng có dáng nhỏ và xanh thẫm.