Trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều bài Tự tình (Hồ Xuân Hương)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm văn 10 bài Tự tình (Hồ Xuân Hương)- sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Hồ Xuân Hương được mệnh danh là:
A. Bà chúa thơ Nôm
- B. Bà hoàng thơ tình
- C. Hồng Hà nữ sĩ
- D. Bạch Vân cư sĩ
Câu 2: Những hình ảnh được nói đến trong hai câu luận của bài Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương không phải là hình ảnh của ngoại cảnh, mà là hình ảnh của tâm trạng. Đó là tâm trạng gì?
- A. Tâm trạng buồn khổ, muốn có sự đồng cảm và sẻ chia để vượt qua bi kịch tinh thần.
B. Tâm trạng bị dồn nén, bức bối, muốn đập phá, muốn được giải thoát khỏi sự cô đơn, chán chường.
- C. Tâm trạng chán chường, tuyệt vọng, không còn niềm tin vào tình yêu.
- D. Tâm trạng buồn chán, cô đơn lặp đi lặp lại trong một thời gian dài tạo nên sự nhàm chán.
Câu 3: Những dòng nào sau đây nói về ý nghĩa nhân văn trong bài thơ “Tự tình II” của Hồ Xuân Hương?
- A. Là sức sống mãnh liệt trong tâm hồn người phụ nữ và sự cố gắng vươn lên trên số phận, nhưng cuối cùng rơi vào bi kịch.
- B. Là lời ca buồn về số phận người phụ nữ có tình duyên dở dang
- C. Là ý chí vươn lên mạnh mẽ của người phụ nữ từng chịu nhiều bất hạnh
D. Là tiếng kêu thống thiết về nỗi đau duyên tình và khát vọng hạnh phúc
Câu 4: Ý nào sau đây không đúng khi nói về tiểu sử của Hồ Xuân Hương
- A. là nữ sĩ tài năng, là hiện tượng văn học trung đại Việt Nam.
- B. Xuất thân trong một gia đìnhnhà Nho nghèo, con của vợ lẽ
- C. là nhà thơ mà cuộc đời với nhiều trắc trở.
D. bà có một cuộc sống gia đình hạnh phúc, giàu sang
Câu 5: Hồ Xuân Hương sống vào khoảng thời gian nào?
- A. nửa cuối thế kỉ XVII – nửa cuối thế kỉ XIX
B. nửa cuối thế kỉ XVIII – nửa cuối thế kỉ XIX
- C. nửa cuối thế kỉ XVIII – nửa cuối thế kỉ XX
- D. nửa cuối thế kỉ XVI – nửa cuối thế kỉ XIX
Câu 6: Bài thơ Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương chủ yếu được viết với giọng điệu:
A. Hờn oán.
- B. Buồn đau
- C. Nhớ thương
- D. Căm giận.
Câu 7: Từ "mảnh" trong câu thơ cuối của bài Tự tình (bài II) cho thấy cái tình mà Hồ Xuân Hương nhận được:
- A. Hầu như không có.
- B. Mong manh, dễ vỡ.
- C. Vụn vặt, thoáng qua.
D. Nhỏ bé, ít ỏi.
Câu 8: Hồ Xuân Hương sống cùng thời với nhà thơ nào?
A. Nguyễn Du
- B. Chu Văn An
- C. Nguyễn Khuyến
- D. Nguyễn Trãi
Câu 9: Ý nào dưới đây nêu lên phong cách sáng tác của Hồ Xuân Hương?
- A. chủ đề lớn trong thơ Hồ Xuân Hương là chủ đề người phụ nữ
- B. viết về người phụ nữ, thơ bà vừa là tiếng nói cảm thương vừa là tiếng nói khẳng định đề cao, tiếng nói tự ý thức đầy bản lĩnh
C. cả A và B đúng
- D. cả A và B sai
Câu 10: Từ láy "văng vẳng" trong câu thơ "Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom" của bài Tự tình II gợi cảm giác về điều gì?
- A. Tiếng trống thưa thớt, xa xăm.
- B. Thời gian càng trở nên khuya khoắt hơn.
C. Một không gian rộng và tĩnh mịch.
- D. nhỏ bé, ít ỏi.
Câu 11: Nghĩa của từ "ngán" trong câu "Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại" trong bài Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương là:
- A. Chán nản đến mức hoang mang, dao động.
- B. Cảm thấy không yên lòng.
C. Không còn thích thú, thiết tha gì nữa.
- D. Ngại đến mức sợ hãi.
Câu 12: Đọc bài thơ “Tự tình II”, anh (chị) nhận thấy khát vọng gì của nữ sĩ Hồ Xuân Hương?
- A. Khát vọng công danh, sự nghiệp
- B. Khát vọng hạnh phúc lứa đôi
- C. Khát vọng cuộc sống ấm no, hạnh phúc
D. Khát vọng sống, khát vọng tình duyên trọn vẹn, khát vọng hạnh phúc
Câu 13: Điểm độc đáo trong các sáng tác của tác giả Hồ Xuân Hương là:
A. Trào phúng mà trữ tình, đậm đà chất văn học dân gian từ đề tài, cảm hứng đến ngôn ngữ, hình tượng.
- B. Đậm chất trữ tình, lấy đề tài tình yêu của mình làm nguồn cảm hứng cho thơ ca.
- C. Khai thác triệt để những khía cạnh của tình yêu để đưa vào đề tài thơ của mình.
- D. Mang đậm triết lí nhân sinh, cảm thông sâu sắc với những số phận bất hạnh.
Câu 14: Sự giống nhau trong tâm trạng của Hồ Xuân Hương thể hiện trong bài “Tự tình I” và “Tự tình II” là :
- A. Sự căm thù chế độ phong kiến thối nát
B. Buồn tủi, xót xa và phẫn uất trước duyên phận
- C. Sự thách thức cuộc đời
- D. Buồn đau, chán chường vì cuộc đời nhạt nhẽo, vô vị
Câu 15: Hai câu thơ nào sau đây bộc lộ một sức sống mãnh liệt, cố vươn lên đế thoát khỏi số phận ngay cả trong tình huống buồn đau nhất?
- A. Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn/ Trơ cái hồng nhan với nước non
- B. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh/ Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn
C. Xiên ngang mặt đất rêu từng đám/ Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn
- D. Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại/ Mảnh tình san sẻ tí con con!
Câu 16: "Tự tình" là bài thứ bao nhiêu trong chùm thơ "Tự tình" của Hồ Xuân Hương?
- A. I
B. II
- C. III
- D. IV
Câu 17: Có thể chia bài thơ thành mấy phần?
- A. 2
- B. 3
C. 4
- D. 5
Câu 18: Tiếng "trống canh dồn" trong Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương không thông báo điều gì?
A. Sự tĩnh lặng của không gian, sự trôi chảy gấp gáp của thời gian.
- B. Thời gian trôi nhanh.
- C. Sự thao thức của con người.
- D. Một điều chẳng lành sắp xảy ra.
Câu 19: Nội dung nào đưới đây đúng về tác phẩm Lưu hương kí?
- A. Gồm 50 bài thơ bằng chữ Hán
- B. Gồm 50 bài thơ bằng chữ Nôm
C. Gồm 24 bài chữ Hán và 26 bài chữ Nôm
- D. Gồm 26 bài chữ Nôm và 24 bài chữ Hán
Câu 20: Nhận định nào đúng về hai từ "xuân" trong câu "Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại" trong bài Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương?
A. Là hai từ đồng nghĩa.
- B. Là hai từ gần nghĩa.
- C. Là hai từ khác nghĩa.
- D. Là hai từ trái nghĩa.