Wave

Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 10 Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KTPL 10 bài 10 Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trường hợp nào sau đây phù hợp để sử dụng dịch vụ tín dụng ngân hàng?

  • A. Anh T muốn thương lượng với xí nghiệp C về việc cung cấp cho anh thức ăn nuôi gia súc không tính phí trước 8 tháng. Tám tháng sau, anh sẽ hoàn trả lại số tiền tương ứng và một phần tiền lãi kinh doanh cho xí nghiệp C.
  • B. Bà G muốn kêu gọi vốn đầu tư cho dự án xây dựng cầu đường của công ti do bà làm chủ. Dự án sẽ phục vụ cho người dân ở vùng núi dễ dàng tiếp cận với hệ thống giao thông đường bộ quốc gia. 
  • C. Chị N hiện đang thất nghiệp và muốn vay tiền "nóng" từ Công ti tài chính A để trang trải cuộc sống.
  • D. Ông E dùng bằng lái xe để đăng kí mua xe máy trả góp trong 6 tháng. ĐỊnh kì hằng tháng, ông sẽ trả khoản tiền lãi như thỏa thuận với bên cho vay.

Câu 2: Tín dụng nhà nước có đặc điểm gì?

  • A. Là quan hệ vay mượn giữa Nhà nước với xã hội.
  • B. Phục vụ cho việc thực thi các chức năng quản lý kinh tế, xã hội của Nhà nước.
  • C. Có tính cưỡng chế, tính chính trị và tính xã hội.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 3: Tín dụng tiêu dùng có đặc điểm gì?

  • A. Kết hợp với việc trả ngay một phần theo hợp đồng hay một giao kèo bán chịu trả góp giữa bên cho vay và người đi vay.
  • B. Mang tính linh hoạt.
  • C. Tạo điều kiện duy trì phát triển các loại hình tín dụng khác.
  • D. Cung cấp dịch vụ tín dụng này bằng cách cho vay hoặc bảo lãnh ngân hàng.

Câu 4: Để sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng, không cần hồ sơ nào dưới đây?

  • A. Hợp đồng lao động.
  • B. Bản sao kê lương.
  • C. Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.
  • D. Sổ khai báo lưu trú.

Câu 5: Nhà nước cung cấp dịch vụ tín dụng bằng cách nào sau đây?

  • A. Cho vay đầu tư.
  • B. Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.
  • C. Bảo lãnh tín dụng.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây thể hiện đặc điểm của tín dụng thương mại?

  • A. Do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, doanh nhân cấp cho nhau.
  • B. Không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng.
  • C. Làm giảm sự lệ thuộc về vốn vào Nhà nước và các ngân hàng.
  • D. Cả A, B, C đúng.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cách sử dụng một số dịch vụ tín dụng phổ biến?

  • A. Để vay thế chấp, cần phải có tài sản đảm bảo như giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà đất, xe cộ làm minh chứng về khả năng nợ. 
  • B. Có thể đăng kí sử dụng dịch vụ vay tín chấp tại các cửa hàng điện thoại di động để mua trả góp điện thoại.
  • C. Để sử dụng thẻ tín dụng cần phải có một khoản tiền nhất định trong tài khoản thẻ thì mới thanh toán được. 
  • D. Một số cá nhân hiện cho vay "nóng", không cần giấy tờ bảo lãnh với mức lãi suất cao hơn lãi suất ngân hàng rất nhiều lần. 

Câu 8: Doanh nghiệp A (chuyên về sản xuất bút bi, đồ dùng học tập) cho doanh nghiệp B (chuyên kinh doanh các mặt hàng văn phòng phẩm) mua chịu các sản phẩm của mình trong một thời gian do hai bên cam kết. Doanh nghiệp B sẽ đẩy mạnh bán hàng để thu hồi vốn và có lợi nhuận kinh doanh. Khi đến hạn hoàn trả, doanh nghiệp B sẽ hoàn lại số tiền đã mua chịu hàng hoá ban đầu cho bên A cùng với một số tiền lãi theo thoả thuận. Nhờ có hình thức mua chịu hàng hoá này, 2 doanh nghiệp A và B đã giảm được sự lệ thuộc vốn vào Nhà nước hoặc các ngân hàng. Đồng thời, dịch vụ này giúp cả hai doanh nghiệp mở rộng quan hệ hợp tác kinh doanh lâu bền hơn. Doanh nghiệp A và B giữ vai trò gì trong mối quan hệ tín dụng trên?

  • A. doanh nghiệp A giữ vai trò là bên cho vay, bên B là bên vay.
  • B. doanh nghiệp B giữ vai trò là bên cho vay, bên A là bên vay.
  • C. A đúng, B sai.
  • D. A sai, B đúng.

Câu 9: Nước ta có mấy loại tín dụng phổ biến?

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 10: Để sử dụng tín dụng có trách nhiệm mỗi người cần làm gì?

  • A. Thực hiện đúng cam kết về khoản vay, thời hạn thanh toán và lãi suất với bên cho vay tín dụng.
  • B. Cân nhắc nhu cầu sử dụng tiền vay tín dụng phù hợp với năng lực tài chính cá nhân.
  • C. Lựa chọn loại hình tín dụng phù hợp.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 11: Dịch vụ nào sau đây không phải là dịch vụ tín dụng?

  • A. Vay vốn, vay hụi, vay nặng lãi, bán nhà đất.
  • B. Cho thuê xe hơi, đầu tư chứng khoán, mua cổ phiếu
  • C. Thẻ tín dụng, công chứng viên bằng, trao quyền sử dụng đất
  • D. Vay vốn đầu tư, thẻ Visa, thẻ JSB.

Câu 12: Dịch vụ tín dụng nên sử dụng trong tình huống: Chị U muốn đặt đôi giày ở nước ngoài bằng hình thức thanh toán trực tuyến là

  • A. Cấp vốn ưu đãi.
  • B. Thanh toán quốc tế.
  • C. Cho vay.
  • D. Không có đáp án đúng.

Câu 13: Hình thức cho vay đòi hỏi người vay phải có tài sản thế chấp có giá trị tương đương với lượng vốn cho vay gọi là cho vay

  • A. thế chấp.
  • B. tín chấp.
  • C. lưu vụ.
  • D. hợp vốn.

Câu 14: Hành động nào sau đây thể hiện việc sử dụng tín dụng có trách nhiệm?

  • A. Nhờ bạn bè, người thân trả hộ khi đến hạn trả lãi tín dụng.
  • B. Đăng kí gói dịch vụ ngân hàng trực tuyến (e-Banking) để theo dõi hạn mức tín dụng và thanh toán sao kê khi đến hạn.
  • C. Vay "nóng" để trả lãi tín dụng ngân hàng khi đến hạn. Sau đó, vay tín dụng ngân hàng để trả số tiền lãi vay "nóng". 
  • D. Chặn mọi cuộc gọi từ ngân hàng (hoặc công ti tài chính) khi đến hạn thanh toán khoản vay tín dụng.

Câu 15: Công ti C thường xuyên bán chịu thức ăn nuôi tôm cho hộ kinh doanh của ông D. Sau mỗi chu kì nuôi tôm, ông D sẽ hoàn trả lại số tiền lãi và tiền vốn ban đầu cho Công ti C. Xác định Công ti C cần sử dụng dịch vụ tín dụng phù hợp gì?

  • A. Tín dụng tiêu dùng.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng thương mại.
  • D. Tín dụng nhà nước.

Câu 16: Tín dụng ngân hàng có đặc điểm gì sau đây?

  • A. Hoạt động trong phạm vi rộng.
  • B. Mang tính linh hoạt.
  • C. Tạo điều kiện duy trì phát triển các loại hình tín dụng khác.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 17: Quan hệ tín dụng phục vụ cho việc tiêu dùng của dân cư được gọi là gì?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng nhà  nước.
  • C. Tín dụng tiêu dùng.
  • D. Tín dụng thương mại.

Câu 18: Vay tín chấp là

  • A. hình thức cho vay vốn không cần tài sản đảm bảo. Các tổ chức tín dụng xét duyệt khoản vay dựa vào uy tín và mức thu nhập của người đi vay.
  • B. hình thức vay vốn có tài sản đảm bảo. Các tổ chức tín dụng xét duyệt nguồn tài sản cầm cố để cho vay.
  • C. hình thức vay vốn không cần tài sản đảm bảo. Các tổ chức tín dụng xét duyệt dựa trên niềm tin khi đi vay.
  • D. hình thức vay vốn có tài sản đảm bảo. Các ngân hàng xét duyệt hợp đồng lao động để cho vay.

Câu 19: Để sử dụng dịch vụ tín dụng một cách có trách nghệm, cần

  • A. sử dụng tiền mặt cho các hoạt động chi tiêu
  • B. vay vốn ở ngân hàng này để trả nợ ở ngân hàng khác
  • C. chỉ trả lãi đúng hạn, số tiền gốc ban đầu trả sau
  • D. thanh toán số tiền nợ đúng hạn cùng khoản tiền lãi đúng với cam kết ban đầu.

Câu 20: Nội dung nào dưới đây thể hiện khái niệm của tín dụng tiêu dùng?

  • A. Phục vụ cho việc tiêu dùng của dân cư.
  • B. Người tiêu dùng là người đi vay và doanh nghiệp, cá nhân là người cho vay.
  • C. Bên cho vay có thể là các ngân hàng, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, hoặc các công ti tài chính,...
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 21: Khi vay tín chấp, người vay cần thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

  • A. Cung cấp trung thực, chính xác các thông tin cá nhân.
  • B. Trả ít nhất 50% vốn vay và lãi theo đúng hạn.
  • C. Có thể mượn thông tin của người khác để vay.
  • D. Có thể có hoặc không cần thiết giấy tờ vay.

Câu 22: Nội dung nào sau đây là hình thức tín dụng thương mại?

  • A. Mua bán chịu.
  • B. Mua bán trả chậm.
  • C. Mua bán trả góp hàng hoá.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 23: Gia đình M có hoàn cảnh khó khăn không đủ điều kiện cho M tiếp tục học lên đại học mặc dù M rất mong muốn được đi học. Trong trường hợp này, nếu là người quen của gia đình M em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp?

  • A. Khuyên bố mẹ M nên vay tiền tín dụng hỗ trợ từ nhà nước.
  • B. Khuyên bố mẹ M nên vay nặng lãi để cho M đi học.
  • C. Làm ngơ vì biết bản thân không giúp được gì.
  • D. Khuyên M nên đi làm kiếm tiền chứ không nên đi học nữa.

Bài viết liên quan