Trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều bài 4 Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 10 bài 4 Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Trên Trái Đất có ngày và đêm là nhờ vào
A. Trái Đất hình khối cầu tự quay quanh trục và được Mặt Trời chiếu sáng.
- B. Trái Đất được chiếu sáng toàn bộ và có hình khối cầu tự quay quanh trục.
- C. Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng và luôn tự quay xung quanh Mặt Trời.
- D. Trái Đất hình khối cầu quay quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 2: Mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Nam được tính từ ngày
- A. 22/12.
- B. 21/3.
C. 22/6.
- D. 23/9.
Câu 3: Nơi nào sau đây trong năm luôn có thời gian ngày và đêm dài bằng nhau?
- A. Vòng cực.
B. Xích đạo.
- C. Chí tuyến.
- D. Cực.
Câu 4: Lượng nhiệt ở các vĩ độ nhận được khác nhau phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?
- A. Thời gian chiếu sáng.
- B. Đặc điểm bề mặt đệm.
- C. Vận tốc quay của Trái Đất.
D. Độ lớn góc nhập xạ.
Câu 5: Nơi nào sau đây trong năm có một ngày luôn là toàn ngày?
- A. Chí tuyến Nam.
B. Vòng cực.
- C. Chí tuyến Bắc.
- D. Xích đạo.
Câu 6: Hiện tượng nào sau đây là hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất?
- A. Chuyển động các vật thể bị lệch hướng.
- B. Sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.
C. Thời tiết các mùa trong năm khác nhau.
- D. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.
Câu 7: Về mùa đông, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có
- A. Ngày đêm bằng nhau.
B. Đêm dài hơn ngày.
- C. Ngày dài hơn đêm.
- D. Toàn ngày hoặc đêm.
Câu 8: Khi Trái Đất tự quay quanh trục, mọi địa điểm thuộc các vĩ độ khác nhau ở bề mặt Trái Đất (trừ hai cực) đều có
- A. vận tốc dài giống nhau.
B. vận tôc dài khác nhau.
- C. vận tốc gốc rất lớn.
- D. vận tốc gốc rất nhỏ.
Câu 9: Nơi nào sau đây trong năm có một ngày luôn là toàn đêm?
- A. Chí tuyến Nam.
- B. Chí tuyến Bắc.
C. Vòng cực.
- D. Xích đạo.
Câu 10: Trên bề mặt Trái Đất, một vật bị lệch sang phải theo hướng chuyển động khi đi từ
A. Xích đạo về cực Bắc và từ cực Bắc về Xích đạo.
- B. Xích đạo về cực Nam và từ cực Nam vê Xích đạo.
- C. cực Nạm về Xích đạo và từ Xích đạo về cực Băc.
- D. cực Băc ve Xích đạo và từ Xích đạo vê cực Nam.
Câu 11: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất không phải là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng
- A. giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.
B. khác nhau giữa các mùa trong một năm.
- C. sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.
- D. lệch hướng chuyển động của các vật thể.
Câu 12: Đêm trắng là khoảng thời gian
A. ban đêm ở một địa phương có độ chiếu sáng tự nhiên khôn quá thấp cho dù Mặt Trời đã lặn xuống dưới đường chân trời.
- B. ban ngày ở một địa phương có độ chiếu sáng tự nhiên khôn quá thấp cho dù Mặt Trời đã lặn xuống dưới đường chân trời.
- C. ban đêm diễn ra rất dài, không gian ở cuối đường chân trời giống như hoàng hôn
- D. Đáp án khác.
Câu 13: Vĩ tuyến nào sau đây nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng nhất trong năm?
A. Vòng cực.
- B. Xích đạo.
- C. Cực.
- D. Chí tuyến.
Câu 14: Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm là do đâu?
A. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo trục nghiêng và không đổi hướng.
- B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ tây sang đông.
- C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình elip gần tròn.
- D. Trái Đất thực hiện cùng lúc hai chuyển động tự quay và quay quanh Mặt Trời.
Câu 15: Khu vực nào sau đây trong năm có từ một ngày đến sáu tháng luôn là toàn ngày?
A. Từ vòng cực đến cực.
- B. Từ cực đến chí tuyến.
- C. Từ chí tuyến đến vòng cực.
- D. Từ Xích đạo đến chí tuyến.
Câu 16: Giờ ở khu vực có đường kinh tuyến gốc đi qua được gọi là
A. giờ GMT.
- B. khu vực giờ.
- C. giờ địa phương.
- D. giờ khu vực.
Câu 17: Các múi giờ đánh số từ
- A. 0 đến 12.
- B. 12 đến 24.
- C. 12 đến 22.
D. 0 đến 24.
Câu 18: Về mùa hạ, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có
- A. toàn ngày hoặc đêm.
- B. đêm dài hơn ngày.
- C. ngày đêm bằng nhau.
D. ngày dài hơn đêm.
Câu 19: Trên thực tế, ranh giới múi giờ thường được quy định theo
A. Biên giới quốc gia.
- B. Điểm cực đông.
- C. Vị trí của thủ đô.
- D. Kinh tuyến giữa.
Câu 20: Hiện tượng nào sau đây là hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất?
- A. Chuyển động biểu kiến năm của Mặt Trời.
- B. Các mùa trong năm có khí hậu khác nhau.
- C. Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
D. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
Câu 21: Giới hạn xa nhất về phía Bắc mà tia sáng Mặt Trời có thể chiểu thẳng góc là vị trí nào?
- A. Vĩ độ 23°B.
- B. Vòng cực Bắc.
- C. Vĩ độ 30°B.
D. Chí tuyến Bắc.
Câu 22: Nơi nào sau đây trong năm có sáu tháng luôn là toàn đêm?
A. Cực.
- B. Vòng cực.
- C. Chí tuyến.
- D. Xích đạo.
Câu 23: Giờ quốc tế (giờ GMT) được tính theo giờ của múi giờ số mấy?
A. Múi giờ số 0.
- B. Múi giờ số 6.
- C. Múi giờ số 12.
- D. Múi giờ số 18.
Câu 24: Mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày
- A. 22/6.
- B. 23/9.
- C. 21/3.
D. 22/12.
Câu 25: Ý nào sau đây đúng với hiện tượng ngày và đêm luân phiên ở mọi nơi trên bề mặt Trái Đất?
- A. Hiện tượng ngày và đêm luân phiên ở mọi nơi trên bề mặt Trái Đất là do hình dạng và cấu trúc của Trái Đất.
- B. Hiện tượng ngày và đêm luân phiên ở mọi nơi trên bề mặt Trái Đất là do vị trí của Trái Đất 80 với Mặt Trời.
- C. Hiện tượng ngày và đêm luân phiên ở mọi nơi trên bề mặt Trái Đất là do bức xạ của Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất.
D. Hiện tượng ngày và đêm luân phiên ở mọi nơi trên bề mặt Trái Đất là do dạng hình cầu và chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
Câu 26: Nơi nào sau đây trong năm có sáu tháng luôn là toàn ngày?
- A. Vòng cực.
- B. Chí tuyến.
C. Cực.
- D. Xích đạo.
Câu 27: Lực Côriôlit làm cho một vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất
- A. tăng tốc độ.
B. giảm tốc độ.
- C. bị lệch hướng.
- D. bị ngược hướng.
Câu 28: Nơi nào sau đây trong năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau nhất?
- A. Xích đạo.
- B. Chí tuyến.
C. Cận chí tuyến.
- D. Cận xích đạo.