Wave

Giải toán 8 cánh diều bài Bài tập cuối chương I

Giaibaitapsgk cung cấp bộ tài liệu đủ bài giải Toán 8 theo chương trình mới sách Cánh Diều. Kèm hướng dẫn giải đề Toán lớp 8 học kì 2 Cánh Diều giúp các em nâng cao khả năng tính toán và giành được điểm số cao trong kì thi sắp tới.Tham khảo thêm nhiều tài liệu học tốt Toán 8 Cánh Diều hữu ích khác: Giải bài tập Toán 8 theo bài, trang hoặc sách (tập 1, tập 2). Từ đó có thể quen với dạng toán cơ bản trong chương trình học: đơn thức, đa thức, phép công và phép trừ đa thức,.....

Giải bài: Bài tập cuối chương I sách toán 8 tập 1 cánh diều. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài

Bài tập 1 trang 28 sgk Toán 8 tập 1 CD: Cho hai đa thức A = $4x^{6}-2x^{2}y^{3}-5xy+2$ ; B = $3x^{2}y^{3}+5xy-7$.

a. Tính giá trị của mỗi đa thức A,B tại x = -1; y = 1.

b. Tính A + B; A - B.


a. Tại x = -1, y = 1 thì:

A = $4x^{6}-2x^{2}y^{3}-5xy+2$

= $4(-1)^{6}-2(-1)^{2}.1^{3}-5(-1).1+2$

= $4-2+5+2$ = 9

B = $3x^{2}y^{3}+5xy-7$.

= $3(-1)^{2}.1^{3}+5(-1).1-7$

= $3-5-7$ =-5

b. 

A + B = ($4x^{6}-2x^{2}y^{3}-5xy+2$)+($3x^{2}y^{3}+5xy-7$)

= $4x^{6}-2x^{2}y^{3}-5xy+2+3x^{2}y^{3}+5xy-7$

= $4x^{6}+x^{2}y^{3}-5$

A - B = ($4x^{6}-2x^{2}y^{3}-5xy+2$)-($3x^{2}y^{3}+5xy-7$)

= $4x^{6}-2x^{2}y^{3}-5xy+2- 3x^{2}y^{3}-5xy+7$

= $4x^{6}-5x^{2}y^{3}-10xy+9$

Bài tập 2 trang 28 sgk Toán 8 tập 1 CD: Thực hiện phép tính

a. $-\frac{1}{3}a^{2}b(-6ab^{2}-3a+9b^{3})$

b. $(a^{2}+b^{2})(a^{4}-a^{2}b^{2}+b^{4})$

c. $(-5x^{3}y^{2}z):(\frac{15}{2}xy^{2}z)$

d. $(8x^{4}y^{2}-10x^{2}y^{4}+12x^{3}y^{5}):(-2x^{2}y^{2})$


a. $-\frac{1}{3}a^{2}b(-6ab^{2}-3a+9b^{3})$

= $(-\frac{1}{3}).(-6).a^{2}b.ab^{2}-\frac{1}{3}.(-3).a^{2}b.a-\frac{1}{3}.9.a^{2}b.b^{3}$

= $2a^{3}b^{3}-a^{3}b-3a^{2}b^{4}$

b. $(a^{2}+b^{2})(a^{4}-a^{2}b^{2}+b^{4})$

= $a^{2}.a^{4}-a^{2}.a^{2}b^{2}+a^{2}b^{4}+b^{2}.a^{4}-b^{2}.a^{2}b^{2}+b^{2}.b^{4}$

= $a^{2+4}-a^{2+2}.b^{2}+a^{2}b^{4}+b^{2}.a^{4}-a^{2}b^{2+2}+b^{2+4}$

= $a^{6}-a^{4}b^{2}+a^{2}b^{4}+b^{2}.a^{4}-a^{2}b^{4}+b^{6}$

= $a^{6}+b^{6}$

c. $(-5x^{3}y^{2}z):(\frac{15}{2}xy^{2}z)$

= $((-5):(\frac{15}{2})).(x^{3}:x)(y^{2}:y^{2})(z:z)$

= $(-\frac{2}{3})x^{3-1}y^{2-2}.1$

= $(-\frac{2}{3})x^{2}y^{0}.1$

= $(-\frac{2}{3})x^{2}$

d. $(8x^{4}y^{2}-10x^{2}y^{4}+12x^{3}y^{5}):(-2x^{2}y^{2})$

= $(8:(-2))(x^{4}:x^{2})(y^{2}:y^{2})-(10:(-2))(x^{2}:x^{2})(y^{4}:y^{2})+(12:(-2))(x^{3}:x^{2})(y^{5}:y^{2})$

= $-4x^{4-2}y^{2-2}+5x^{2-2}y^{4-2}-6x^{3-2}y^{5-2}$

= $-4x^{2}+5y^{2}-6xy^{3}$

Bài tập 3 trang 28 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương hoặc lập phương của một tổng hoặc một hiệu:

a. $x^{2}+\frac{1}{2}x+\frac{1}{16}$

b. $25x^{2}-10xy+y^{2}$

c. $x^{3}+9x^{2}y+27xy^{2}+27y^{3}$

d. $8x^{3}-12x^{2}y+6xy^{2}-y^{3}$


a. $x^{2}+\frac{1}{2}x+\frac{1}{16}$

= $x^{2}+2.x.\frac{1}{4}+(\frac{1}{4})^{2}$

= $(x+\frac{1}{4})^{2}$

b. $25x^{2}-10xy+y^{2}$

= $(5x)^{2}-2.5x.y+y^{2}$

=$(5x-y)^{2}$

c. $x^{3}+9x^{2}y+27xy^{2}+27y^{3}$

= $x^{3}+3x^{2}(3y)+3x.(3x)^{2}+(3x)^{3}$

= $(x+3y)^{3}$

d. $8x^{3}-12x^{2}y+6xy^{2}-y^{3}$

= $(2x)^{3}-3.(2x)^{2}y+3.2x.y^{2}-y^{3}$

= $(2x-y)^{3}$

Bài tập 4 trang 28 sgk Toán 8 tập 1 CD: Chứng minh giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến.

a. A = $0,2(5x-1)-\frac{1}{2}(\frac{2}{3}x+4)+\frac{2}{3}(3-x)$

b. B = $(x-2y)(x^{2}+2xy+4y^{2})-(x^{3}-8y^{3}+10)$

c. C = $4(x+1)^{2}+(2x-1)^{2}-8(x-1)(x+1)-4x$


a. A = $0,2(5x-1)-\frac{1}{2}(\frac{2}{3}x+4)+\frac{2}{3}(3-x)$

= $0,2.5x-0,2.1-\frac{1}{2}.\frac{2}{3}x-\frac{1}{2}.4+\frac{2}{3}.3-\frac{2}{3}x$

= $x-0,2-\frac{1}{3}x-2+2-\frac{2}{3}x$

= $(x-\frac{1}{3}x-\frac{2}{3}x)-(0,2+2-2)=-0,2$

Vậy giá trị của biểu thức A luôn = -0,2 với mọi biến x.

b. B = $(x-2y)(x^{2}+2xy+4y^{2})-(x^{3}-8y^{3}+10)$

= $(x-2y)(x^{2}+2xy+4y^{2})-(x^{3}-(2y)^{3})-10$

= $(x-2y)(x^{2}+2xy+4y^{2})-(x-2y)(x^{2}+x.2y+(2y)^{2})-10$

= $(x-2y)(x^{2}+2xy+4y^{2}-x^{2}-2xy-4y^{2})-10$

= $(x-2y).0-10=-10$

Vậy giá trị của biểu thức B luôn = -10 với mọi biến x,y.

c. C = $4(x+1)^{2}+(2x-1)^{2}-8(x-1)(x+1)-4x$

= $4(x^{2}+2.x+1)+(4x^{2}-2.2x+1)-(8x^{2}+8x-8x-1)-4x$

= $4x^{2}+8x+4+4x^{2}-4x+1-8x^{2}+1-4x$

= $(4x^{2}+4x^{2}-8x^{2})+(8x-4x-4x)+(4+1+1)=6$

Vậy giá trị của biểu thức C luôn = 6 với mọi biến x

Bài tập 5 trang 28 sgk Toán 8 tập 1 CD: Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:

a. $(x+2y)^{2}-(x-y)^{2}$                                                     b. $(x+1)^{3}+(x-1)^{3}$

c. $(2y-3)x+4y(2y-3)$                                                d. $10x(x-y)-15x^{2}(y-x)$

e. $x^{3}+3x^{2}+3x+1-y^{3}$                                              g. $x^{3}-2x^{2}y+xy^{2}-4x$


a. $(x+2y)^{2}-(x-y)^{2}$       

= $(x+2y-x+y)(x+2y+x-y)$

= $3y(2x+y)$                                             

b. $(x+1)^{3}+(x-1)^{3}$

= $(x+1+x-1)((x+1)^{2}-(x+1)(x-1)+(x-1)^{2})$

= $2x(x^{2}+2x+1-x^{2}+x-x+1+x^{2}-2x+1)$

= $2x(x^{2}+3)$

c. $(2y-3)x+4y(2y-3)$           

= $(2y-3)(x+4y)$                                    

d. $10x(x-y)-15x^{2}(y-x)$

= $10x^{2}-10xy-15x^{2}y+15x^{3}$

= $(10x^{2}+15x^{3})-(10xy+15x^{2}y)$

= $5x^{2}(2+3x)-5xy(2+3x)$

= $(2+3x)(5x^{2}-5xy)$

e. $x^{3}+3x^{2}+3x+1-y^{3}$     

= $x^{3}+3x^{2}.1+3x.1^{2}+1^{3}-y^{3}$

= $(x+1)^{3}-y^{3}$

= $(x+1-y)((x+1)^{2}+(x+1)y+y^{2})$

= $(x+1-y)(x^{2}+2x+1+xy+y+y^{2})$                                        

g. $x^{3}-2x^{2}y+xy^{2}-4x$

= $$

Bài tập 6 trang 28 sgk Toán 8 tập 1 CD: Một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật với chiều rộng là x (m), chiều dài là y (m).

a) Viết đa thức biểu thị diện tích của mảnh vườn.

b) Nếu tăng chiều rộng lên 2m và giảm chiều dài đi 3m thì được mảnh vườn mới. Viết đa thức biểu thị diện tích của mảnh vườn mới.

c) Viết đa thức biểu thị phần diện tích lớn hơn của mảnh vườn mới so với mảnh vườn ban đầu.


a. Diện tích của mảnh vườn là: S=x.y 

b. Diện tích của mảnh vườn mới là $S_{1}$=(x+2)(y-3) 

c. Phần diện tích lớn hơn của mảnh vườn mới so với mảnh vườn ban đầu:

$S_{2}$ = $S_{1}$ - S = (x+2)(y-3) - xy = xy - 3x + 2y - 6 - xy = - 3x + 2y - 6 

Nếu thấy nội dung hướng dẫn làm bài giải Toán lớp 8 Cánh Diều hữu ích đừng quên theo dõi website Giaibaitapsgk.net của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều dạng toán khác. Trong đó, có hướng dẫn giải Toán lớp 8 siêu hay giúp các bạn học tốt môn Toán, cha mẹ dễ dàng đồng hành học Toán cùng con cái và bộ đề Toán lớp 8 học kì 2 Cánh Diều cực hay.

Nếu thấy nội dung hướng dẫn làm bài giải Toán lớp 8 Cánh Diều hữu ích đừng quên theo dõi website Giaibaitapsgk.net của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều dạng toán khác. Trong đó, có hướng dẫn giải Toán lớp 8 siêu hay giúp các bạn học tốt môn Toán, cha mẹ dễ dàng đồng hành học Toán cùng con cái và bộ đề Toán lớp 8 học kì 2 Cánh Diều cực hay.