Trắc nghiệm Tin học 7 cánh diều bài 1 Giới thiệu mạng xã hội
Bộ đáp án và giải bài tập 7 Cánh Diều của Giaibaitapsgk được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên có nhiều năm kinh nghiệm giảng dây. Vì thế đảm bảo dễ hiểu, dễ theo dõi và dễ làm theo. Hơn nữa, việc sắp xếp hướng dẫn giải theo từng bài cũng giúp các em học sinh rút ngắn thời gian tra cứu và theo sát với chương trình học trên lớp.
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tin học 7 bài 1 Giới thiệu mạng xã hội - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Trong các câu sau đây, câu nào đúng? (nhiều đáp án)
A. Mạng xã hội là một website.
- B. Có thể xóa bài đăng trên trang cá nhân của bạn bè mà mình muốn.
- C. Có thể tìm mọi thông tin mình muốn trên mạng xã hội.
D. Nội dung trên mạng xã hội do người dùng tự tạo, tự chia sẻ.
Câu 2: Cho các chức năng sau:
1) Tạo trang thông tin cá nhân, chia sẻ ý tưởng của mình, bài viết, hình ảnh….
2) Có thể nhắn tin, gọi điện, gọi video cho bạn bè.
3) Bình luận, bày tỏ ý kiến đối với các nội dung của bạn bè.
4) Thông báo về 1 sự kiện, hoạt động trên mạng hay ngoài đời.
Tham gia mạng xã hội, em có thể:
- A. 1)
- B. 1) và 3)
C. 1), 2), 3) và 4)
- D. 2), 3) và 4)
Câu 3: Trong các câu sau đây, câu nào đúng? (nhiều đáp án)
- A. Chỉ người hoặc tổ chức tạo lập ra mạng xã hội mới đưa được thông tin lên đó.
- B. Chỉ cần truy cập vào trang mạng xã hội là có thể đưa tin tức lên đó mà không cần đăng ký tài khoản sử dụng.
C. Người dùng có thể đăng những thông tin mà mình muốn lên mạng xã hội, miễn là có tài khoản sử dụng và kết nối internet.
D. Có thể kết nối với những người không quen biết trên mạng xã hội.
Câu 4: Mỗi mạng xã hội có những cách thức khác nhau để thực hiện một số chức năng cơ bản như
- A. Kết nối người dùng
- B. Trò chuyện, trao đổi, chia sẻ thông tin
- C. Tìm kím và lưu trữ thông tin
D. Tất cả các phương án trên
Câu 5: Kênh trao đổi thông tin phổ biến nhất hiện nay là:
A. Mạng xã hội
- B. Viết thư tay
- C. Gặp trực tiếp
- D. Thư điện tử
Câu 6: Khi tham gia mạng xã hội, em có thể làm gì?
- A. Tạo tranh thông tin cá nhân, chia sẻ những ý tưởng của mình, bài viết, hình ảnh, video.
- B. Thông báo về một số hoạt động, sự kiện trên mạng hay ngoài đời.
- C. Bình luận, bày tỏ ý kiến đối với nội dung ở các trang của bạn bè.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 7: Trong các website dưới đây, website nào là mạng xã hội?
- A. https://dantri.com
- B. https://vietnamnet.vn
C. https://facebook.com
- D. https://mp3.zing.vn
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
1) Mạng xã hội là một ứng dụng web.
2) Người dùng không thể đưa thông tin lên mạng xã hội.
3) Số lượng người tham gia kết bạn trên mạng xã hội được giới hạn dưới 10 người.
4) Người dùng chỉ có thể chia sẻ bài viết dưới dạng văn bản cho bạn bè trên mạng xã hội.
Số phát biểu không đúng là:
- A. 1.
- B. 2.
C. 3.
- D. 4.
Câu 9: Những website nào sau đây là mạng xã hội? (nhiều đáp án)
A. https://youtube.com
B. https://zalo.me
- C. https://mail.yahoo.com
- D. https://thethao247.vn
Câu 10: Mạng xã hội là một cộng đồng trực tuyến để mọi người có thể làm gì?
- A. Mua hàng online
- B. Học trực tuyến
- C. Tương tác với nhau
D. Cả A, B và C
Câu 11: Facebook (https : //www.facebook Facebook com) là mạng xã hội:
- A. là một ứng dụng cho phép người dùng đăng và cập nhật các mẫu tin ngắn với độ dài khoảng hơn hai trăm kí tự trên Intemet, là nơi chia sẻ tin tức nhanh đang diễn ra trên khắp thế giới.
B. nơi người dùng thiết lập không gian cá nhân và kết nối với bạn bè, chia sẻ hình ảnh, chia sẻ video, nói về những gì họ đang làm.
- C. là ứng dụng chia sẻ ảnh miễn phí trên các hệ điều hành iOS, Android và Windows Phone cho phép người dùng chụp ảnh trên các thiết bị di động và chia sẻ qua các mạng xã hội.
- D. là một trong những nơi để kết nối với đồng nghiệp hiện tại và quả khử cũng như các nhà tuyển dụng tiềm năng trong tương lai.
Câu 12: Công cụ nào sau đây dùng để trao đổi thông tin trên Internet?
- A. Thư điện tử
- B. Mạng xã hội
- C. Diễn đàn trực tuyến
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 13: Đối với học sinh, mạng xã hội có những điểm tích cực nào sau đây?
- A. Kết nối bạn bè, tham gia diễn đàn
- B. Họp nhóm trao đổi, hỗ trợ học tập, rèn luyện
- C. Giao lưu các nhóm hoạt động thể thao, giải trí như bóng đá, cầu lông, bóng bàn, cờ vua,...
D. Tất cả các phương án trên
Câu 14: Mạng xã hội có nhiều chức năng khác nhau và có thể được sử dụng trên các thiết bị như
- A. máy tính để bàn
- B. máy tính xách tay
- C. máy tính bảng hay điện thoại thông minh
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 15: Chọn cụm từ còn thiếu:
“Mạng xã hội là một … web kết nối các … có cùng đặc điểm cá nhân như sở thích, lứa tuổi, nghề nghiệp hay lĩnh vực quan tâm”.
A. ứng dụng – thành viên.
- B. ứng dụng – tài khoản.
- C. phần mềm – thành viên.
- D. phần mềm – tài khoản.
Câu 16: Một số người lợi dụng mạng xã hội để thực hiện các việc sai trái, ví dụ như
- A. Cung cấp, chia sẻ thông tin giả mạo, sai sự thật
- B. Kết nối, giao lưu và học hỏi được những kiến thức, kĩ năng từ những người có kinh nghiệm, kiến thức chuyên sâu.
- C. Tin nhắn rác, lừa đảo, quấy rối, doạ nạt, phát tán mã độc.
D. Cả hai phương án A, C đều đúng.
Câu 17: Trong các câu sau đây, câu nào đúng? (nhiều đáp án)
- A. Mạng xã hội được dùng để gửi thư điện tử cho bạn bè.
B. Có thể trò chuyện với bạn bè trên mạng xã hội qua gửi tin nhắn, thực hiện cuộc gọi trực tiếp như gọi điện thoại, gọi video.
- C. Dùng mạng xã hội chỉ có thể nói chuyện trực tiếp giữa hai người, không thể nói chuyện trực tiếp giữa nhiều người.
D. Thông tin chia sẻ lên mạng xã hội có thể là văn bản, hình ảnh, âm thanh, video.
Câu 18: Nội dung trên mạng xã hội là do ai tạo ra?
- A. Do nhà quản lý tạo ra.
- B. Do mạng Internet tạo ra.
C. Do người dùng tạo ra.
- D. Do máy tính tạo ra.
Câu 19: Dùng mạng xã hội, các thành viên có thể làm gì?
- A. Kết bạn.
- B. Nói chuyện.
- C. Chia sẻ ý tưởng và sở thích.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 20: Phát triển cộng đồng mạng xã hội bằng cách nào?
- A. Quảng cáo nhiều người biết đến.
- B. Người dùng được chỉ định kết nối với nhau.
C. Kết nối tài khoản của người dùng với tài khoản của các cá nhân, tổ chức khác.
- D. Người dùng được kết nối ngẫu nhiên với nhau.
Câu 21: Những đặc điểm nào sau đây cho biết một website là mạng xã hội?
- A. Có chức năng tìm kiếm người dùng, kết bạn và giao lưu; cho phép người dùng xem thông tin trên website.
- B. Cho phép người dùng đăng tải, chia sẻ với cộng đồng trực tuyến những thông tin như văn bản, hình ảnh, video,...
- C. Cung cấp công cụ cho người dùng tạo nhóm để trao đổi, chia sẻ thông tin.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 22: Những hạn chế của mạng xã hội đó là?
- A. Đưa thông tin không chính xác hoặc tin xấu khiến chúng ta tin vào những thông tin sai lệch
- B. Có thể dễ dàng tiếp cận với những thông tin nguy hiểm, hình ảnh bạo lực
- C. Nguy cơ bị lừa đảo, đánh cắp thông tin cá nhân
D. Tất cả các phương án trên
Câu 23: Học sinh chỉ nên chia sẻ những gì trên mạng xã hội?
A. Quan điểm, ý kiến cá nhân về 1 vấn đề nào đó.
- B. Thông tin cá nhân.
- C. Những lời lẽ miệt thị, xúc phạm người khác.
- D. Điều bức xúc, khó chịu về người này người kia hay 1 hiện tượng nào đó.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Mạng xã hội giúp kết nối, duy trì mối quan hệ với người thân, bạn bè.
- B. Mạng xã hội được sử dụng miễn phí và có thể dễ dàng truy cập ở bất cứ nơi đâu khi có mạng internet.
C. Sử dụng mạng xã hội là cách duy nhất để trao đổi thông tin trên internet.
- D. Sử dụng mạng xã hội quá nhiều sẽ dẫn đến nghiện mạng xã hội.
Câu 25: Học sinh cần lưu ý gì khi tham gia mạng xã hội?
- A. Các em cần có sự hỗ trợ và cho phép của cha mẹ, thầy cô giáo khi sử dụng mạng xã hội vì các em vẫn là trẻ vị thành niên, thể chất và tinh thần của các em chưa phát triển toàn diện, do đó rất dễ bị ảnh hưởng tiêu cực.
- B. Trang bị những kiến thức cần thiết
- C. Cần tuân thủ đúng các quy định khi sử dụng mạng xã hội và các kênh trao đổi thông tin trên Intemet.
D. Tất cả các phương án trên.
Tham khảo bộ đề thi môn lớp 7 chương trình Cánh Diều năm 2022 - 2023. Thử sức với bộ đề thi cũng là cách giúp các em học sinh làm quen với những câu hỏi quen thuộc và đánh giá phần nào khả năng của mình.
Nếu thấy hướng dẫn giải bài tập lớp 7 Cánh Diều hữu ích đừng quên theo dõi website của chúng tôi và cập nhật thêm nhiều kiến thức mới. Đặc biệt, Giaibaitapsgk còn biên soạn bộ đề trắc nghiệm bám sát nội dung từng bài học trong lớp 7 giúp các em nhanh chóng ôn tập.