Wave

Trắc nghiệm KHTN 7 chân trời bài 8 Tốc độ chuyển động

Dưới đây là toàn bộ nội dung hướng dẫn giải bài tập lớp 7 sách Chân Trời Sáng Tạo theo chương trình mới. Hơn 30 bài học được chúng tôi chia thành những cụm chủ đề chính, mỗi cụm chủ đề lại có những bài học liên quan đến nhau nên sẽ dễ dàng tra cứu, ôn tập. Mỗi câu hỏi đều sẽ được lồng ghép tình huống và hình ảnh sinh động gắn liền với thực tiễn cuộc sống.

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KHTN 7 chân trời bài 8 Tốc độ chuyển động - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Gọi s là quãng đường đi được, t là thời gian đi hết quãng đường đó, v là tốc độ chuyển động. Công thức nào sau đây dùng để tính tốc độ chuyển động?

  • A. v = s.t.
  • B. $v=\frac{s}{t}$.
  • C. $s=\frac{v}{t}$.
  • D. $t=\frac{v}{t}$.

Câu 2: Tốc độ của vật là

  • A. quãng đường vật đi được trong 1 s.
  • B. thời gian vật đi hết quãng đường 1 m.
  • C. quãng đường vật đi được.
  • D. thời gian vật đi hết quãng đường.

Câu 3: Một đoàn tàu hoả đi từ ga A đến ga B cách nhau 30 km trong 45 phút. Tốc độ của đoàn tàu là

  • A. 40 km/h.
  • B. 50 km/h.
  • C. 55 km/h.
  • D. 60 km/h.

Câu 4: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị tốc độ?

  • A. km.h.
  • B. m.s.
  • C. km/h.
  • D. s/m.

Câu 5: Một ô tô chuyển động trên đoạn đường đầu với tốc độ 54 km/h trong 20 phút, sau đó tiếp tục chuyển động trên đoạn đường kế tiếp với tốc độ 60 km/h trong 30 phút. Tổng quãng đường ô tô đi được trong 50 phút tính từ lúc bắt đầu chuyển động là

  • A. 18 km.
  • B. 30 km.
  • C. 48 km.
  • D. 110 km.

Câu 6: Trong cuộc thi chạy, kết qủa của các bạn học sinh được ghi lại như sau:

  • A. bạn A.
  • B. bạn B.
  • C. bạn C.
  • D. bạn D.

Câu 7: Tốc độ là đại lượng cho biết

  • A. mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
  • B. quỹ đạo chuyển động của vật.
  • C. hướng chuyển động của vật.
  • D. nguyên nhân vật chuyển động.

Câu 8: Một vật chuyển động hết quãng đường s trong thời gian t. Công thức tính tốc độ của vật là

  • A. $v=\frac{t}{s}$
  • B. $v=\frac{s}{t}$
  • C. v = s.t.
  • D. v = s + t.

Câu 9: Một máy bay bay với tốc độ 800 km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh Nếu đường bay Hà Nội – Hồ Chí Minh dài 1 400 km thì thời gian bay của máy bay là

  • A. 1 giờ 20 phút.
  • B. 1 giờ 30 phút.
  • C. 1 giờ 45 phút.
  • D. 2 giờ.

Câu 10: Nhà Quang cách nhà Nam 210 m. Quang đi bộ sang nhà Nam hết thời gian 2,5 phút. Quang đi với tốc độ là

  • A. 4,8 km/h.
  • B. 1,19 m/s.
  • C. 4,8 m/phút.
  • D. 1,4 m/s.

 Câu 11: Tại SEA Game 27 tổ chức tại Myanmar năm 2013, Vũ Thị Hương (nữ hoàng tốc độ của Việt Nam) đã giành huy chương vàng ở cự li 200 m trong 23,55 s. Tốc độ mà Vũ Thị Hương đã đạt được trong cuộc thi là

  • A. 8,5 m/s.
  • B. 3,2 m/s.
  • C. 7,1 m/s.
  • D. 6,7 m/s.

Câu 12: Đại lượng nào sau đây cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động? 

  • A. Quãng đường 
  • B. Thời gian chuyển động 
  • C. Vận tốc. 
  • D. Cả 3 đại lượng trên

Câu 13: Một ca nô chạy xuôi dòng sông dài 150km. Vận tốc của ca nô khi nước không chảy là 25km/h, vận tốc của dòng nước chảy là 5km/h. Tính thời gian ca nô đi hết đoạn sông đó. 

  • A. 5h 
  • B. 12h 
  • C. 13h
  • D. 14h

Câu 14: Một người đi xe đạp với tốc độ 16 km/h từ nhà đến nơi làm việc. Thời gian chuyển động của người này khi đi hết quãng đường là 0,5 h. Quãng đường từ nhà đến trường dài

  • A. 64 km.
  • B. 1,625 km.
  • C. 8 km.
  • D. 5 km.

Câu 15: Bạn B đi từ nhà đến trường hết 25 phút với tốc độ 5 m/s. Hỏi quãng đường từ nhà đến trường của bạn B là biêu nhiêu?

  • A. 125 m
  • B. 750 m
  • C. 1250 m
  • D. 7500 m

Câu 16: Vận tốc của ô tô là 36km/h cho biết điều gì? Hãy chọn câu đúng 

  • A. Ô tô chuyển động được 36km 
  • B. Ô tô chuyển động trong 1 giờ 
  • C. Trong 1 giờ ô tô đi được 36km
  • D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ

Câu 17: Bạn A đi bộ từ nhà đến thư viện lấy sách với tốc độ không đổi là 0,5 m/s. Biết quãng đường đến thư viện là 0,6 km. Hỏi A đi mất bao nhiêu lâu?

  • A. 10 phút
  • B. 20 phút
  • C. 30 phút
  • D. 40 phút

Câu 18: Để so sánh tốc độ của vật chuyển động, ta làm như thế nào?

  • A. So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian
  • B. So sánh thời gian để đi cùng một quãng đường
  • C. So sáng quãng đường đi được trong khoảng thời gian khác nhau
  • D. Cả A và B đều đúng

Câu 19: Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Trong các kết quả vận tốc sau, kết quả nào sai?

  • A. 40 km/h
  • B. 666,7 m/phút
  • C. 4 km/phút
  • D. 11,1 m.s

Câu 20: Một người đi xe đạp trong 45 phút với vận tốc 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là:

  • A. 3 km
  • B. 9 km
  • C. 3 km/h
  • D. 6 km.

Câu 21: Đường từ nhà Nam tới công viên dài 7,2 km. Nếu đi với vận tốc không đổi 1 m/s thì thời gian Nam đi từ nhà tới công viên là

  • A. 0,5 h
  • B. 1 h
  • C. 1,5 h
  • D. 2 h

Ngoài ra chúng tôi cũng hướng dẫn giải bài tập lớp 7 sách Chân Trời Sáng Tạo chi tiết theo từng trang. Tham khảo tài liệu này giúp các em nhanh chóng chuẩn bị bài mới, trả lời những câu hỏi có liên quan tới bài học của mình.

Nếu thấy bộ hướng dẫn giải bài tập lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo của Giaibaitapsgk hữu ích thì đừng quên theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều kiến thức hữu ích khác. Mong rằng bộ tài liệu sẽ giúp các em rút ngắn thời gian học tập mà vẫn có thể đạt được mục tiêu của bản thân. Chúc các em giành được điểm số cao trong những kì thi sắp tới!