Wave

Trắc nghiệm KHTN 7 chân trời bài 3 Nguyên tố hóa học

Dưới đây là toàn bộ nội dung hướng dẫn giải bài tập lớp 7 sách Chân Trời Sáng Tạo theo chương trình mới. Hơn 30 bài học được chúng tôi chia thành những cụm chủ đề chính, mỗi cụm chủ đề lại có những bài học liên quan đến nhau nên sẽ dễ dàng tra cứu, ôn tập. Mỗi câu hỏi đều sẽ được lồng ghép tình huống và hình ảnh sinh động gắn liền với thực tiễn cuộc sống.

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KHTN 7 chân trời bài 3 Nguyên tố hóa học - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Đến nay người ta đã tìm được ra bao nhiêu nguyên tố hóa học?

  • A. 109.
  • B. 112.
  • C. 118.
  • D. 121.

Câu 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Số … là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học”.

  • A. proton.
  • B. electron.
  • C. neutron.
  • D. neutron và electron.

Câu 3: Nguyên tố hóa học nào chiếm hàm lượng cao nhất trong cơ thể người?

  • A. Carbon.
  • B. Hydrogen.
  • C. Oxygen.
  • D. Nitrogen.

Câu 4: Nguyên tố hóa học nào chiếm hàm lượng cao nhất trong vỏ Trái Đất?

  • A. Carbon.
  • B. Hydrogen.
  • C. Oxygen.
  • D. Nitrogen.

Câu 5: Trong các câu sau đây, câu nào không đúng?

  • A. Hạt proton đặc trưng cho một nguyên tố hóa học.
  • B. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học có số neutron bằng nhau.
  • C. Mỗi nguyên tố hóa học có một kí hiệu hóa học riêng.
  • D. Kí hiệu hóa học được biểu diễn một hay hai chữ cái (chữ cái đầu tiên viết in hoa và nếu có chữ cái thứ hai thì viết thường).

Câu 6: Kí hiệu hóa học của kim loại calcium là

  • A. Ca.
  • B. Zn.
  • C. Al.
  • D. C.

Câu 7: Nguyên tố hóa học là tập hợp nguyên tử cùng loại có …

  • A. cùng số neutron trong hạt nhân.
  • B. cùng số proton trong hạt nhân.
  • C. cùng số electron trong hạt nhân.
  • D. cùng số proton và số neutron trong hạt nhân.

Câu 8: Cho các nguyên tử được kí hiệu bởi các cữ cái và số proton trong mỗi nguyên tử như sau:

Trắc nghiệm KHTN 7 chân trời bài 3 Nguyên tố hóa học

Nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là

  • A. X, Y.
  • B. Z, Q.
  • C. R. E.
  • D. Y, E.

Câu 9: Kí hiệu hóa học của nguyên tố chlorine là

  • A. CL.
  • B. cl.
  • C. cL.
  • D. Cl.

Câu 10: Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hóa học của nguyên tố magnesium?

  • A. MG.                         
  • B. Mg.                          
  • C. mg.                                     
  • D. mG.

Câu 11: Vàng và carbon có tính chất khác nhau vì vàng là nguyên tố kim loại còn carbon là nguyên tố

  • A. phi kim.                   
  • B. đơn chất.                 
  • C. hợp chất.                                     
  • D. khí hiếm.

Câu 12: Copper và carbon là các

  • A. Hợp chất.                                                                         
  • B. Hỗn hợp.
  • C. Nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học.               
  • D. Nguyên tố hóa học.

Câu 13: Nguyên tố hoá học tham gia trong cấu tạo của xương và răng của người và động vật là

  • A. Calcium
  • B. Sodium
  • C. Magnesium
  • D. Potassium

Câu 14: Nguyên tố hóa học nào dưới đây được kí hiệu bằng 2 chữ cái

  • A. Oxygen
  • B. Nitrogen
  • C. Calcium
  • D. Phosphorus

Câu 15: Số hiệu nguyên tử của calcium là 12. Số hạt mang điện trong nguyên tử sodium là

  • A. 12
  • B. 24
  • C. 36
  • D. 6

Câu 16: Magnesium và carbon là các

  • A. Hợp chất
  • B. Hỗn hợp
  • C. Nguyên tố hóa học
  • D. Nguyên tử thuộc cùng nguyên tố hóa học

Câu 17: Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hóa học của nguyên tố Phosphorus

  • A. P
  • B. p
  • C. Pb
  • D. PB

Câu 18: Nguyên tố vàng (gold) có tên Latin là aurum có kí hiệu hóa học là

  • A. G.
  • B. Go
  • C. Au.
  • D. aU.

Câu 19: Cho các nguyên tử được kí hiệu bởi các chữ cái và số proton trong mỗi nguyên tử như sau:

Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là

  • A. X và T.
  • B. X và Y.
  • C. Y và Z.
  • D. Z và T.

Câu 20: Nguyên tố nào giúp ngăn ngừa bệnh bướu cổ ở người?

  • A. Helium.
  • B. Photphorus.
  • C. Iodine.
  • D. Calcium.

 

Ngoài ra chúng tôi cũng hướng dẫn giải bài tập lớp 7 sách Chân Trời Sáng Tạo chi tiết theo từng trang. Tham khảo tài liệu này giúp các em nhanh chóng chuẩn bị bài mới, trả lời những câu hỏi có liên quan tới bài học của mình.

Nếu thấy bộ hướng dẫn giải bài tập lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo của Giaibaitapsgk hữu ích thì đừng quên theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều kiến thức hữu ích khác. Mong rằng bộ tài liệu sẽ giúp các em rút ngắn thời gian học tập mà vẫn có thể đạt được mục tiêu của bản thân. Chúc các em giành được điểm số cao trong những kì thi sắp tới!