Trắc nghiệm KHTN 7 cánh diều bài 6 Hóa trị công thức hóa học
Tài liệu giải bài tập lớp 7 Cánh Diều của Giaibaitapsgk theo sát nội dung 25 bài học trong SGK. Toàn bộ lời giải đều được trình bày chi tiết theo chương trình mới của bộ giáo dục nên các em học sinh và phụ huynh có thể dễ dàng tham khảo, ứng dụng vào học tập. Hơn nữa, việc phân tách mục lục thành những cụm chủ đề kèm theo phần ôn tập cũng giúp các em dễ dàng hệ thống kiến thức đã học và nâng cao hiệu quả ghi nhớ.
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KHTN 7 cánh diều bài 6 Hóa trị công thức hóa học - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Công thức hoá học của calcium chloride là
A. CaCl2.
- B. Ca2Cl.
- C. CaCl.
- D. Ca2Cl2.
Câu 2: Có các phát biểu sau:
(a) Trong hợp chất gồm các nguyên tố C, H, O thì O luôn có hóa trị bằng II.
(b) Tùy thuộc vào nguyên tử liên kết với nguyên tố P mà hóa trị của P có thể bằng III và bằng V.
(c) Trong các hợp chất gồm nguyên tố S và nguyên tố O thì S luôn có 1 hóa trị.
(d) Nguyên tố H và nguyên tố Cl đều có hóa trị bằng I trong các hợp chất.
Số phát biểu đúng là
- A. 1.
B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng
- A. Trong hợp chất tạo bởi C và H, hóa trị của nguyên tố C luôn bằng IV vì một nguyên tử C luôn liên kết với 4 nguyên tử H
B. Trong chất cộng hóa trị, nguyên tố H luôn có hóa trị bằng I
- C. Trong hợp chất, nguyên tố luôn có hóa trị bằng II
- D. Trong hợp chất, nguyên tố N luôn có hóa trị bằng III
Câu 4: Biết hidroxit có hóa trị I, công thức hòa học nào đây là sai
- A. NaOH
B. CuOH
- C. KOH
- D. Fe(OH)3
Câu 5: Cho kim loại X tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối là 120 amu. Xác định tên kim loại X
A. Magnesium (Mg)
- B. Copper (Cu)
- C. Iron (Fe)
- D. Silver (Ag)
Câu 6: Có các phát biểu sau:
(a) Công thức hóa học của kim loại trùng với kí hiệu nguyên tố vì mỗi phân tử kim loại chỉ gồm 1 nguyên tử kim loại.
(b) Các nguyên tố khí hiếm không kết hợp với nguyên tố khác hoặc với chính nó vì chúng trơ về mặt hóa học. Do đó, công thức hóa học của nó trùng với kí hiệu nguyên tố.
(c) Nguyên tố oxygen thường xếp cuối công thức hóa học.
(d) Nguyên tố kim loại luôn xếp ở đầu công thức hóa học.
(e) Trong công thức hóa học, tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố bằng tỉ lệ hóa trị của các nguyên tố tương ứng.
Số phát biểu không đúng là
- A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
D. 4.
Câu 7: Hóa trị của một nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với
- A. nguyên tử hydrogen.
- B. nguyên tử oxygen.
C. nguyên tử của nguyên tố khác.
- D. nguyên tử helium.
Câu 8: Phân tử CaCO3 có số nguyên tử là
- A. 3.
- B. 4.
C. 5.
- D. 6.
Câu 9: Cặp chất nào sau đây có cùng phân tử khối
- A. N2và CO2
- B. SO2 và C4H10
C. NO và C2H6
- D. CO và N2O
Câu 10: Trong chất cộng hóa trị, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hóa trị của nguyên tố là đại lượng biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử nguyên tố khác có trong phân tử.
- B. Hóa trị của nguyên tố bằng số H liên kết với nguyên tử nguyên tố đó.
- C. Hóa trị của nguyên tố bằng số nguyên tử H và nguyên tử O liên kết với nguyên tố đó.
- D. Hóa trị của nguyên tố bằng số nguyên tử O liên kết với nguyên tố đó nhân với 2.
Câu 11: Một phân tử của hợp chất carbon dioxide chứa một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Công thức hóa học hợp chất carbon dioxide là
- A. CO2
- B. CO2
C. CO2
- D. Co2
Câu 12: Calcium carbonate có công thức hóa học là CaCO3 là thành phần chính của đá vôi. Nhận định nào sau đây sai về calcium carbonate?
- A. Calcium carbonate do ba nguyên tố Ca, C, O tạo ra.
- B. Trong một phân tử calcium carbonate có một nguyên tử Ca, một nguyên tử C và ba nguyên tử O.
C. Khối lượng phân tử calcium carbonate là 68 amu.
- D. Trong phân tử calcium carbonate tỉ lệ số nguyên tử Ca: C: O là 1: 1: 3.
Câu 13: Có các phát biểu sau:
(a) Cách biểu diễn công thức hóa học của kim loại và khí hiếm giống nhau.
(b) Công thức hóa học của các đơn chất phi kim trùng với kí hiệu nguyên tố hóa học.
(c) Dựa vào công thức hóa học, ta luôn xác định được hóa trị của các nguyên tố.
(d) Các chất có cùng khối lượng phân tử thì có cùng công thức hóa học.
Số phát biểu đúng là
- A. 1.
B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 14: Phân tử khối của phân tử CuSO4 là
A. 160 amu.
- B. 112 amu.
- C. 144 amu.
- D. 128. amu.
Câu 15: Đơn chất nitrogen bao gồm các phân tử chứa hai nguyên tử nitrogen. Công thức hóa học của đơn chất nitrogen là
- A. N
B. N2
- C. N2
- D. N2
Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Công thức hóa học cho biết số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử của chất.
- B. Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất và cho biết chất đó là đơn chất hay hợp chất.
- C. Công thức hóa học cho ta biết được khối lượng phân tử của chất.
D. Công thức hóa học cho biết được trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Trong hợp chất tạo bởi C và H, hóa trị của nguyên tố C luôn bằng IV vì một nguyên tử C luôn liên kết với 4 nguyên tử H.
B. Trong hợp chất cộng hóa trị, nguyên tố H luôn có hóa trị bằng I.
- C. Trong hợp chất, nguyên tố O luôn có hóa trị bằng II.
- D. Trong hợp chất, nguyên tố N luôn có hóa trị bằng III.
Câu 18: Nguyên tử Iron (Fe) có hóa trị II trong công thức nào
- A. FeCl3
- B. Fe2O3
- C. Fe
D. FeO
Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Công thức hóa học cho biết thành phần nguyên tố và số nguyên tử của chất.
- B. Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất và cho biết hóa trị của chất.
C. Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất và cho biết khối lượng phân tử của chất.
- D. Công thức hóa học dùng để biểu diễn các nguyên tố có trong chất.
Câu 20: Hóa trị của nguyên tố Aluminium (Al) trong hợp chất Al2O3 là
- A. I
- B. II
C. III
- D. IV
Câu 21: Hợp chất ALx(NO3)3 có phân tử khối 213. Giá trị của x là:
- A. 3
- B. 2
C. 1
- D. 4
Câu 22: Silicon dioxide có công thức hóa học là SiO2 là thành phần chính của cát thạch anh. Hóa trị của Si trong silicon dioxide là (biết trong silicon dioxide O có hóa trị II)
- A. II.
- B. III.
C. IV.
- D. V.
Tham khảo Trắc nghiệm lớp 7 Cánh Diều để ôn tập, củng cố kiến thức một cách nhanh chóng. Mỗi bài học Giaibaitapsgk sẽ tổng hợp 20 câu trắc nghiệm cùng với đáp án theo sát chương trình giúp các em rèn luyện phản xạ tự nhiên và từng bước ứng dụng vào cuộc sống.
Mong rằng những chia sẻ, hướng dẫn giải bài tập lớp 7 Cánh Diều của chúng tôi sẽ giúp các em học tốt môn này. Đồng thời cũng có thêm nhiều hứng thú trong việc học tập của mình. Đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích giúp cha mẹ phụ huynh nắm bắt nội dung chương trình học và đồng hành cùng con một cách hiệu quả.