Trắc nghiệm KHTN 7 cánh diều bài 5 Giới thiệu về liên kết hóa học
Tài liệu giải bài tập lớp 7 Cánh Diều của Giaibaitapsgk theo sát nội dung 25 bài học trong SGK. Toàn bộ lời giải đều được trình bày chi tiết theo chương trình mới của bộ giáo dục nên các em học sinh và phụ huynh có thể dễ dàng tham khảo, ứng dụng vào học tập. Hơn nữa, việc phân tách mục lục thành những cụm chủ đề kèm theo phần ôn tập cũng giúp các em dễ dàng hệ thống kiến thức đã học và nâng cao hiệu quả ghi nhớ.
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KHTN 7 cánh diều bài 5 Giới thiệu về liên kết hóa học - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Có các phát biểu sau:
(a) Tất cả các chất ion đều ở thể rắn.
(b) Tất cả các chất ion đều tan trong nước và tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.
(c) Khi đun sodium chloride rắn ở nhiệt độ cao sẽ được sodium chloride lỏng, dẫn điện.
(d) Đường tinh luyện và muối ăn đều là chất rắn tan được trong nước tạo dung dịch dẫn điện.
Số phát biểu đúng là
- A. 1.
- B. 2.
C. 3.
- D. 4.
Câu 2: Khi hai nguyên tử A và B tạo ra liên kết ion với nhau thì
- A. mỗi nguyên tử A và B đều nhận thêm electron.
B. một nguyên tử nhận thêm electron, một nguyên tử cho đi electron.
- C. proton được chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
- D. mỗi nguyên tử A và B đều cho đi electron.
Câu 3: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen được hình thành bằng cách
- A. nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electron.
- B. nguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electron.
C. nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung electron.
- D. nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung proton.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nguyên tố tạo ion âm đều là nguyên tố phi kim.
- B. Nguyên tố tạo ion dương có thể là nguyên tố kim loại hoặc nguyên tố phi kim.
- C. Để tạo ion dương thì nguyên tố phi kim sẽ nhường electron.
- D. Để tạo ion âm thì nguyên tố kim loại sẽ nhận electron.
Câu 5: Trong quá trình các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị đã diễn ra sự thay đổi về số lượng
- A. proton trong các nguyên tử.
- B. neutron trong các nguyên tử.
- C. electron ở lớp trong cùng gần hạt nhân mỗi nguyên tử.
D. electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhường electron ở lớp ngoài cùng.
B. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.
- C. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố kim loại sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.
- D. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố hóa học sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 7: Hãy chọn phát biểu đúng để hoàn thành câu sau: Để có số electron ở lớp ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm, các nguyên tử của nguyên tố có khuynh hướng
- A. nhường các electron ở lớp ngoài cùng.
- B. nhận thêm electron vào lớp electron ngoài cùng.
- C. nhường electron hoặc nhận electron để lớp electron ngoài cùng đạt trạng thái bền (có 8 electron).
D. nhường electron hoặc nhận electron hoặc góp chung electron.
Câu 8: Nguyên tử khí hiếm là nguyên tử có
- A. số electron trong nguyên tử là số chẵn.
- B. số proton bằng số neutron.
C. tám electron ở lớp ngoài cùng (trừ He).
- D. tám electron trong nguyên tử (trừ He).
Câu 9: Khi hình thành phân tử NaCl, nguyên tử Na
A. nhường 1 electron.
- B. nhận 1 electron.
- C. nhường 2 electron.
- D. nhận 2 electron.
Câu 10: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết
A. cộng hóa trị.
- B. ion.
- C. kim loại.
- D. phi kim.
Câu 11: Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử
- A. Kim loại điển hình
- B. Phi kim điển hình
- C. Kim loại và phi kim
D. Kim loại điển hình và phi kim điển hình
Câu 12: Cho mô hình sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử Na và nguyên tử Ne:
Để đạt được lớp vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm Ne thì nguyên tử Na cần nhường hay nhận bao nhiêu electron?
A. nhường 1 electron.
- B. nhường 7 electron.
- C. nhận 1 electron.
- D. nhận 7 electron.
Câu 13: Khi hình thành phân tử MgO, nguyên tử O
- A. nhường 1 electron.
- B. nhận 1 electron.
- C. nhường 2 electron.
D. nhận 2 electron.
Câu 14: Các khí hiếm tồn tại dưới dạng nguyên tử độc lập, không tham gia liên kết với nguyên tử khác vì
- A. số lượng các nguyên tố khí hiếm rất nhỏ.
- B. các nguyên tử khí hiếm có kích thước rất nhỏ.
C. các nguyên tử khí hiếm có lớp electron ngoài cùng bền vững.
- D. các khí hiếm ở thể khí trong điều kiện thường.
Câu 15: Khi hình thành phân tử NaCl, nguyên tử Cl
- A. nhường 1 electron.
B. nhận 1 electron.
- C. nhường 2 electron.
- D. nhận 2 electron.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng.
- B. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.
- C. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố kim loại sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.
D. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố hóa học sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Hợp chất ion và chất cộng hóa trị đều bền với nhiệt.
- B. Hợp chất ion và chất cộng hóa trị đều tan tốt trong nước.
- C. Khi các chất ion và chất cộng hóa trị tan trong nước đều tạo dung dịch có khả năng dẫn điện được.
D. Các chất ion luôn ở thể rắn.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Tất cả các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
- B. Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có cùng số lớp electron.
C. Các nguyên tố khí hiếm đều rất khó hoặc không kết hợp với nguyên tố khác thành hợp chất.
- D. Hợp chất tạo bởi các nguyên tố khí hiếm đều ở thể khí.
Câu 19: Trong phân tử oxygen (O2), khi hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau, chúng
- A. góp chung proton.
- B. chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
- C. chuyển proton từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
D. góp chung electron.
Câu 20: Phân tử methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen. Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong methane, nguyên tử carbon góp chung bao nhiêu electron với mỗi nguyên tử hygrogen?
A. Nguyên tử carbon góp chung 1 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
- B. Nguyên tử carbon góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
- C. Nguyên tử carbon góp chung 3 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
- D. Nguyên tử carbon góp chung 4 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Liên kết trong các phân tử đơn chất thường là liên kết cộng hóa trị.
- B. Sau khi các nguyên tử liên kết với nhau, số electron ở lớp ngoài cùng sẽ giống nguyên tố khí hiếm.
- C. Liên kết giữa các nguyên tố phi kim thường là liên kết cộng hóa trị.
D. Liên kết giữa các nguyên tố kim loại với nguyên tố phi kim đều là liên kết ion.
Câu 22: Trong phân tử KCl, nguyên tử K (kali) và nguyên tử Cl (chlorine) liên kết với nhau bằng liên kết
- A. cộng hóa trị.
B. ion.
- C. kim loại.
- D. phi kim.
Câu 23: Ở điều kiện thường, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Tất cả các hợp chất ở thể rắn đều là chất ion.
- B. Chất cộng hóa trị luôn ở thể rắn.
- C. Chất chỉ có liên kết cộng hóa trị là chất cộng hóa trị và luôn ở thể khí.
D. Hợp chất có chứa kim loại thường là chất ion.
Câu 24: Khi hình thành phân tử MgO, nguyên tử Mg
- A. nhường 1 electron.
- B. nhận 1 electron.
C. nhường 2 electron.
- D. nhận 2 electron.
Câu 25: Có các phát biểu sau:
a) Ở điều kiện thường, các chất ion đều ở thể rắn.
b) Ở điều kiện thường, các hợp chất ở thể lỏng đều là chất cộng hóa trị.
c) Hợp chất của kim loại khó bay hơi, khó nóng chảy, dễ tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện.
d) Hợp chất chỉ gồm các nguyên tố phi kim thường dễ bay hơi, kém bền với nhiệt.
e) Hợp chất tan được trong nước thành dung dịch không dẫn điện thường là chất cộng hóa trị.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
- B. 4.
- C. 3.
- D. 2.
Tham khảo Trắc nghiệm lớp 7 Cánh Diều để ôn tập, củng cố kiến thức một cách nhanh chóng. Mỗi bài học Giaibaitapsgk sẽ tổng hợp 20 câu trắc nghiệm cùng với đáp án theo sát chương trình giúp các em rèn luyện phản xạ tự nhiên và từng bước ứng dụng vào cuộc sống.
Mong rằng những chia sẻ, hướng dẫn giải bài tập lớp 7 Cánh Diều của chúng tôi sẽ giúp các em học tốt môn này. Đồng thời cũng có thêm nhiều hứng thú trong việc học tập của mình. Đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích giúp cha mẹ phụ huynh nắm bắt nội dung chương trình học và đồng hành cùng con một cách hiệu quả.