Wave

Giải SBT bài 6: Nhận diện tình huống gây căng thẳng

Dưới đây là mục lục giải vở bài tập GDCD 7 Chân Trời Sáng Tạo có đủ 12 bài theo chương trình học. Với những hướng dẫn chi tiết, cách trình bày dễ hiểu giúp các em học sinh có thể dễ dàng theo dõi, tra cứu. Cùng với đó là những hình ảnh minh họa sinh động gắn liền với nhiều tình huống trong thực tế giúp các em có thêm nhiều hứng thú trong học tập.

Hướng dẫn giải: Giải SBT bài 6: Nhận diện tình huống gây căng thẳng, trang 31 Giáo dục công dân. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ có bài học tốt hơn.

A. CỦNG CỐ

Bài tập 1. Em hãy khoanh tròn vào các tình huống có thể gây ra căng thẳng dưới đây.

A. Ngồi ăn cơm cùng bố mẹ, anh chị em trong gia đình.

B. Chuẩn bị thi cuối học kì.

C. Bị ai đó đe doạ.

D. Trong nhà có người thân bị đau ốm nặng.

E. Làm việc sai trái nhưng chưa bị ai phát hiện.

G. Có quá nhiều công việc cần hoàn thành trong một thời gian ngắn

H. Làm nhiều việc quá sức trong một thời gian dài dẫn đến suy kiệt.

I. Bị bạn bè, thầy cô hiểu lầm.

K. Bị người khác trách mắng, xúc phạm danh dự, nhân phẩm.

L. Phát hiện mình mắc bệnh hiểm nghèo.

M. Bị thất bại trong học tập, đời sống tình cảm.

Bài tập 2. Khi gặp căng thẳng, cơ thể có những biểu hiện nào dưới đây?

A. Khó tập trung trong học tập và công việc hằng ngày.

B. Mệt mỏi, chán nản.

C. Khó ngủ, luôn cảm thấy lo lắng, bất an.

D. Hay nóng nảy, cáu giận.

E. Bị sốt họ liên tục và không khỏi sau một ngày dài làm việc

G. Thường xuyên bị đau vai, đau lưng sau một ngày dài làm việc.

H. Đau đầu, đau mỏi chân tay.

I. Trọng lượng cơ thể giảm sút hoặc tăng cân không kiểm soát chán ăn hoặc bỗng nhiên ăn nhiều hơn.

M. Vui vẻ, thoải mái.

N. Trí nhớ bị giảm sút, thường xuyên quên.

O. Mất mọi hứng thú với những sở thích và hoạt động thường ngày

P. Thoải mái vui chơi với bạn bè.

Bài tập 3. Em hãy sắp xếp các yếu tố sau vào nhóm nguyên nhân gây căng thẳng cho phù hợp.

Nhóm nguyên nhân chủ quan

Nhóm nguyên nhân khách quan

 

 

 

Bài tập 4: Em hãy chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.

Căng thẳng là phản ứng của cơ thể trước những của cuộc sống hay một yếu tố tác động nào gây ảnh hưởng xấu đến thể chất lẫn tinh thần của con người.

Những biểu hiện của căng thẳng:

+ Thường xuyên.........đau cơ bắp, đau bụng, đổ mồ hôi, chóng mặt,........

+ Đảo lộn thói quen............ hằng ngày như: ăn uống, nghỉ ngơi.

+ Mất tập trung, nhanh quên hoặc trở nên,................

+ Cảm thấy khó chịu, lo lắng,............chán nản, thờ ơ.

+ Dễ nổi cáu, bực bội hoặc.................

Bài tập 5. Em hãy liệt kê những hậu quả của tâm lí căng thẳng (ảnh hưởng về sức khoẻ như: thể chất, tinh thần và các mối quan hệ xã hội).


Bài tập 1:

- Tình huống gây căng thẳng: B, C, D, E, G, H, I, N, O

Bài tập 2:

- Khi căng thẳng, biểu hiện: A,B,C, D, I, N, O

Bài tập 3:

Nhóm nguyên nhân chủ quan

Nhóm nguyên nhân khách quan

 Sự thất vọng về bản thân, Áp lực học hành, thiếu chất dinh dưỡng, áo kuwjc hti cử, sự bất lực, mất ngủ, sự yếu kém của bản thân

 Bạo lực gia đình, bạo lực học đường, thời tiết, tiếng ồn, giáo thông, sự ô nhiễm, 

 

Bài tập 4:

+ Thường xuyên đau đầu, đau cơ bắp, đau bụng, đổ mồ hôi, chóng mặt,........

+ Đảo lộn thói quen sinh hoạt hằng ngày như: ăn uống, nghỉ ngơi.

+ Mất tập trung, nhanh quên hoặc trở nên, vụng về

+ Cảm thấy khó chịu, lo lắng,buồn bã, chán nản, thờ ơ.

+ Dễ nổi cáu, bực bội hoặc nóng tính

Bài tập 5: 


Hậu quả đó là: mắc bệnh trầm cảm, xấu hổ, mất khả năng giáo tiếp,....

B. LUYỆN TẬP

Bài tập 6. Theo em, bạn nào dưới đây có biểu hiện của căng thẳng?

STT

Nội dung

Ý kiến

1

A cảm thấy mỏi lưng mỏi tay chân sau khi hăng hái luyện tập thể dục thê thao

 

2

Gần đây, việc ôn thi nhiều môn cùng một lúc khiến H bị đau đầu, mệt mỏi

 

3

Một nhóm bạn trong lớp thường chê bai ngoại hình của M khiến M trở nên nhút nhát, ngại giao tiếp với mọi người.

 

4

Vì ngày mai, V sẽ đại diện lớp tham gia cuộc thi trình diễn thời trang của trường nên V cảm thấy hồi hộp, lo lắng.

 

5

Trót lấy trộm tiền của bố mẹ để đi chơi điện tử, vì sợ bố mẹ phát hiện sẽ là mắng nên ngày nào D cũng lo lắng.

 

6

Việc không đứng đầu lớp trong học kì vừa qua khiến N cảm thấy rất buồn chắn và suy nghĩ mình là người kém cỏi.

 

7

Bị một nhóm bạn xấu đe doạ sẽ gửi hình ảnh nhạy cảm lên mạng xã hội, T thường xuyên lo lắng, chán ăn, khó ngủ và hay gặp ác mộng.

 

8

Mỗi khi gặp bài tập khó, B thường không cố gắng tìm cách giải mà chán nản và bỏ qua bài tập đó.

 

9

S rất nóng tính. Mỗi lần, em giải bài tập chưa đúng, S đều la mắng

 

10

Dạo gần đây, do kết quả học tập môn Tiếng Anh ở lớp không được tốt nên Phay cáu giận vô cớ với bạn bè.

 

Bài tập 7. Em hãy xác định nguyên nhân gây căng thẳng trong những tình huống sau:

Tình huống 1. Đến tuổi dậy thì, da mặt hay nổi mụn khiến P cảm thấy thiếu tự tin. Nhiều lần, một số bạn bè trong lớp trêu đùa khiến P cảm thấy xấu hổ. Có hôm P bảo với N:“Tớ không muốn đi học nữa đâu, tớ ngại gặp mọi người lắm!".

Tình huống 2. Do tình hình dịch bệnh Covid-19, H phải học trực tuyến qua điện thoại, máy tính trong thời gian dài. Nhà H có hai chị em, không gian trong nhà lại chật hẹp nên ngoài việc học, H chỉ xem chương trình truyền hình hoặc điện thoại, máy tính chứ không vận động được nhiều. Dạo gần đây, H cảm thấy khó tập trung và tính cách trở nên bực bội, khó chịu hơn. H than thở với X: “Tớ thấy chán nản quá, chẳng thể tập trung học được!".

Tình huống 3. Bố T thường xuyên uống rượu say rồi về nhà đánh đập hai mẹ con T. Tay chân T lúc nào cũng thâm tím vì những trận đòn roi của bố. Bị đánh, mắng nhiều nên T luôn bị ám ảnh về hình ảnh say xin của bố và những giọt nước mắt của mẹ. T tâm sự với V: “Tớ không muốn ở nhà nữa, nhiều lúc tớ muốn bỏ nhà ra đi"

Bài tập 8. Em hãy ghi lại cụ thể những yếu tố khiến bản thân bị căng thẳng, nguyên nhân và biểu hiện của những căng thẳng đó.

 


Bài tập 6: 

STT

Nội dung

Ý kiến

1

A cảm thấy mỏi lưng mỏi tay chân sau khi hăng hái luyện tập thể dục thê thao

 

2

Gần đây, việc ôn thi nhiều môn cùng một lúc khiến H bịđau đầu, mệt mỏi

 x

3

Một nhóm bạn trong lớp thường chê bai ngoại hình của M khiến M trở nên nhút nhát, ngại giao tiếp với mọi người.

 x

4

Vì ngày mai, V sẽ đại diện lớp tham gia cuộc thi trình diễn thời trang của trường nên V cảm thấy hồi hộp, lo lắng.

 x

5

Trót lấy trộm tiền của bố mẹ để đi chơi điện tử, vì sợ bố mẹ phát hiện sẽ là mắng nên ngày nào D cũng lo lắng.

 x

6

Việc không đứng đầu lớp trong học kì vừa qua khiến N cảm thấy rất buồn chắn và suy nghĩ mình là người kém cỏi.

 x

7

Bị một nhóm bạn xấu đe doạ sẽ gửi hình ảnh nhạy cảm lên mạng xã hội, T thường xuyên lo lắng, chán ăn, khó ngủ và hay gặp ác mộng.

 x

8

Mỗi khi gặp bài tập khó, B thường không cố gắng tìm cách giải mà chán nản và bỏ qua bài tập đó.

 x

9

S rất nóng tính. Mỗi lần, em giải bài tập chưa đúng, S đều la mắng

 x

10

Dạo gần đây, do kết quả học tập môn Tiếng Anh ở lớp không được tốt nên Phay cáu giận vô cớ với bạn bè.

 x

 Bài tập 7:

Nguyên nhân gây căng thẳng trong các tình huống:

- Tình huống 1: Dậy thì lên mụn và bị bạn bè trêu trọc

- Tình huống 2: Không có không gian học tập thoải mái vì suốt ngày học trực tuyến

- Tình huống 3: Bạo lực gia đình làm cho bạn áp lực, sợ hãi

Bài tập 8: 

- Điều khiến em căng thẳng: Học tập

- Nguyên nhân gây căng thẳng: Điểm số qua các kì thi

- Khi đó em cảm thấy: Chán nản, đau đầu

C. VẬN DỤNG

Bài tập 9. Em hãy viết lại những căng thẳng, áp lực của bản thân trong học tập và cuộc sống vào tập giấy hoặc cuốn sổ nhỏ.

Bài tập 10. Em hãy vẽ áp phích về nhận diện tình huống gây căng thẳng; để giúp bản thân mình, các bạn và người thân có thể xác định được nguyên nhân, biểu hiện cụ thể của căng thẳng trong học tập và cuộc sống, từ đó đưa ra cách giải quyết phù hợp.


Bài 9: Học sinh tự làm

Bài 10: 

Tinh huống gây căng thẳng: Bị bố mẹ áp lực về học tập, điểm số

Nguyên nhân: Bố mẹ đề cao điểm số, bắt con cái học quá nhiều thứ

Biểu hiện: Bị áp lực, trầm cảm, rơi vào chán nản

Cách giải quyết: Ngồi nói chuyện với bố mẹ.

Đừng quên tham khảo bộ trắc nghiệm GDCD lớp 7 kèm đáp án để ôn tập và củng cố kiến thức. Nội dung học trong mỗi bài sẽ được tổng kết thông qua 20 câu hỏi trắc nghiệm và có câu hỏi mở rộng kiến thức để các em có thể tham khảo thêm.

Ngoài tài liệu giải vở bài tập GDCD lớp 7 Kết Nối Tri Thức chúng tôi còn cung cấp nhiều tài liệu học tốt hữu ích khác. Đừng quên theo dõi website chúng tôi để cập nhật thêm nhiều tài liệu luyện tập, học tập hấp dẫn khác. Chúc các em học tập tốt!