Giải SBT Toán 6 tập 2 bài 5: Số thập phân
Giải SBT Toán 6 tập 2 bài 5: Số thập phân sách "Cánh diều". Giabaitapsgk sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Câu 53. Dưới đây là bảng số liệu của 5 nước châu Âu mà nam giới có chiều cao trung bình cao nhất.
Tên nước | Phần Lan | Na Uy | Thụy Điển | Hà Lan | Đan Mạch |
Chiều cao (cm) | 181,31 | 182,58 | 184,61 | 185 | 183,59 |
Đọc số liệu trên, cho biết nam giới có chiều cao trung bình cao nhất thuộc nước nào? Thấp nhất thuộc nước nào?
Trả lời:
Trong bảng số liệu, Hà Lan là nước có chiều cao trung bình của nam giới cao nhất là 185 cm; Phần Lan là nước có chiều cao trung bình của nam giới thấp nhất là 181,31 cm.
Câu 54. Hươu cao cổ đực có chiều cao 5,8 m, cá voi xanh dài 33 m, cá mập voi dài 15 m, kì đà Kô-mô-đô dài 3,5 m, trăn mắt võng dài 10,7 m. Hãy đổi các số liệu đo độ dài trên theo đơn vị héc-tô-mét.
Trả lời:
5,8 m = 0,058 hm
33 m = 0,33 hm
15 m = 0,15 hm
3,5 m = 0,035 hm
10,7 m = 0,107 hm
Câu 55. Viết các phân số và hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân:
$\frac{17}{100}$; $\frac{-100}{1000}$; $\frac{7}{-25}$; -$\frac{19}{4}$; $\frac{26}{65}$; $\frac{45}{-250}$; 2$\frac{3}{8}$; $\frac{36}{-400}$; 1$\frac{469}{2000}$
Trả lời:
Các phân số và hỗn số được viết dưới dạng số thập phân theo thứ tự lần lượt là:
0,17 ; -0,1 ; -0,28 ; -4,75 ; -0,4 ; -0,18 ; 2,375 ; -0,09 ; 1,2345
Câu 56. Viết các số thập phân dưới dạng phân số tối giản:
-0,475; -0,45; 2,85; 0,31; 0,052; -2,013; -0,007
Trả lời:
Các số thập phân được viết dưới dạng phân số tối giản theo thứ tự lần lượt là:
-$\frac{19}{40}$ ; -$\frac{9}{20}$ ; $\frac{57}{20}$ ; $\frac{31}{100}$ ; $\frac{13}{250}$ ; -$\frac{2013}{1000}$ ; -$\frac{7}{1000}$
Câu 57. Tìm điều kiện của số tự nhiên n để phân số $\frac{n+2}{300}$ viết được dưới dạng phân số thập phân.
Trả lời:
Ta có: $\frac{n+2}{300}$ = $\frac{n+2}{3.100}$ nên $\frac{n+2}{300}$ viết được thành phân số thập phân nếu n + 2 chia hết cho 3
Suy ra n + 2 = 3k hay n = 3k - 2 ( với k là số tự nhiên lớn hơn 0)
Câu 58. Sao Thủy có bề mặt rất giống với bề mặt Trái Đất và có khối lượng nặng bằng 0,055 lần Trái Đất; Sao Kim có khí quyển nóng bỏng với khối lượng bằng 0,816 lần Trái Đất. Hãy viết các số thập phân trên dưới dạng phân số tối giản.
Trả lời:
0,055 = $\frac{11}{200}$
0,816 = $\frac{102}{125}$
Câu 59. Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:
a) 8,017 ; 8,107 ; 8,710 ; 8,01
b) 23,049 ; -23,051 ; -23,105 ; -23,150
c) -13,5 ; -3,5 ; -2,995 ; -7,656
d) -0,7 ; -0,696 ; 0,69 ; 0,609
Trả lời:
a) 8,01 ; 8,017 ; 8,107 ; 8,710
b) -23,150 ; -23,105 ; -23,051 ; 23,049
c) -13,5 ; -7,65 ; -3,5 ; -2,995
d) -0,7 ; -0,696 ; 0,609 ; 0,69
Câu 60. Bốn bạn Đức, Trung, Kiên, Nguyên cùng đo chiều cao. Đức cao 1,39 m, Trung cao 1320 mm, Kiên cao một mét rưỡi, Nguyên cao 1 m 390 mm.
a) Bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất?
b) Những bạn nào có chiều cao bằng nhau?
Trả lời:
a) Bạn Kiên cao nhất, bạn Trung thấp nhất
b) Hai bạn Đức và Nguyên cao bằng nhau.
Câu 61. Chất xơ là một thành phần rất quan trọng trong bữa ăn hàng ngày. Hãy sắp xếp các món ăn trong bảng dưới đây theo thứ tự lượng chất xơ tăng dần.
Món ăn | Lượng chất xơ |
1 đĩa cơm sườn | 0,44 g |
1 đĩa chuối sấy | 3,57 g |
1 bát canh bí đao | 0,52 g |
1 đĩa lạc rang | 0,65 g |
1 đĩa khoai tây | 0,9 g |
1 cốc chè nhãn | 3,01 g |
Trả lời:
Ta có: 0,44 < 0,52 < 0,65 < 0,9 < 3,01 < 3,57 nên sắp xếp các món ăn như sau:
1 đĩa cơm sườn, 1 bát canh bí đao, 1 đĩa lạc rang, 1 đĩa khoai tây, 1 cốc chè nhãn, 1 đĩa chuối sấy.
Câu 62. 1) Tìm số tự nhiên x lớn nhất, biết:
a) x < 3,005;
b) x < $\frac{157}{100}$
2) Tìm số tự nhiên y bé nhất, biết:
a) y > 9,999
b) y > $\frac{2021}{1000}$
Trả lời:
1) a) x = 3; b) x = 1
2) a) y = 10; b) y = 3
Câu 63. Tìm hai số tự nhiên liên tiếp m và n, biết:
a) m < 16,2756 < n
b) n < 9,2995 < m
Trả lời:
a) m = 16 và n = 17
b) m = 10 và n = 9
Câu 64. Cho x < b và b < 1,25. Tìm số tự nhiên x, với b là số tự nhiên.
Trả lời:
b < 1,25 nên b = 0 hoặc b = 1.
Mà b > x với x là số tự nhiên nên b > 0
Do đó b = 1 và x = 0
Câu 65. a) Tìm các số thập phân x có một chữ số ở phần thập phân sao cho: 8 < x < 9
b) Tìm các số thập phân x có hai chữ số ở phần thập phân sao cho: 0,1 < x < 0,2
Trả lời:
a) x $\in $ {8,1 ; 8,2 ; 8,3; 8,4 ; 8,5 ; 8,6; 8,7; 8,8; 8,9}
b) x $\in $ {0,11; 0,12; 0,13; 0,14; 0,15; 0,16; 0,17; 0,18; 0,19}