Giải SBT Toán 6 tập 2 bài 2: Biểu đồ kép
Giải SBT Toán 6 tập 2 bài 2: Biểu đồ kép sách "Cánh diều". Giabaitapsgk sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Câu 9. Hai trường A và B đã tổ chức ngày hội thể thao nhân kỉ niệm ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Biểu đồ cột kép ở Hình 6 biểu diễn số huy chương Vàng, Bạc và Đồng của hai trường A và B.
a) Hãy hoàn thành số liệu ở bảng sau:
Trường | Số huy chương (chiếc) | ||
Vàng | Bạc | Đồng | |
A | |||
B |
b) Tính tổng số huy chương các loại (Vàng, Bạc, Đồng) của cả hai trường A và B.
Trả lời:
a)
Trường | Số huy chương (chiếc) | ||
Vàng | Bạc | Đồng | |
A | 9 | 8 | 10 |
B | 8 | 11 | 12 |
b) Tổng số huy chương các loại (Vàng, Bạc, Đồng) của cả hai trường A và B là:
17 + 19 + 22 = 58 (chiếc)
Câu 10. Biểu đồ kép ở hình 7 biểu diễn lượng mưa và lượng bốc hơi tại ba địa điểm là Hà Nội, Huế và Thành phố Hồ Chí Minh vào mùa mưa.
a) Tổng lượng mưa của ba địa điểm trên là bao nhiêu mi-li-mét?
b) Lượng mưa ở Huế cao hơn Hà Nội là bao nhiêu mi-li-mét?
c) Cân bằng ẩm ở nơi nào thấp nhất, biết rằng cân bằng ẩm bằng hiệu của lượng mưa và lượng bốc hơi?
Trả lời:
a) Tổng lượng mưa của ba địa điểm là:
1667 + 2868 + 1931 = 6466 (mm)
b) Lượng mưa ở Huế cao hơn Hà Nội là:
1868 - 1667 = 1201 (mm)
c) Quan sát chênh lệch độ cao các cột cùng một địa điểm, dễ thấy cân bằng ẩm ở Thành phố Hồ Chí Minh thấp nhất
Câu 11. Kết quả tổng kết cuối học kì II các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí của hai học sinh lớp 6 là Ngọc và Hà ở một trường trung học cơ sở được cho bởi biểu đồ cột kép dưới đây:
a) Hãy hoàn thành số liệu ở bảng sau:
Môn học | Điểm trung bình của Ngọc | Điểm trung bình của Hà |
Ngữ Văn | ||
Lịch sử | ||
Địa lí |
b) Tính trung bình cộng điểm tổng kết ba môn trên của mỗi học sinh.
Trả lời:
a)
Môn học | Điểm trung bình của Ngọc | Điểm trung bình của Hà |
Ngữ Văn | 7,0 | 7,8 |
Lịch sử | 8,9 | 9,2 |
Địa lí | 9,3 | 6,7 |
b) Trung bình cộng điểm tổng kết ba môn của Ngọc và Hà lần lượt là 8,4 và 7,9
Câu 12. Thống kê chi phí thực tế và chi phí dự kiến trong bốn quý năm 2019 của một công ty sản suất thiết bị nông nghiệp được ghi lại ở bảng dưới đây:
Quý | Chi phí dự kiến (triệu đồng) | Chi phí thực tế (triệu đồng) |
I | 760 | 810 |
II | 790 | 900 |
III | 1100 | 860 |
IV | 1200 | 895 |
a) Trong bốn quý năm 2019, quý nào có chi phí thực tế thấp hơn chi phí dự kiến?
b) Trong cả bốn quý năm 2019, tỉ số phần trăm của tổng chi phí thực tế so với tổng chi phí dự kiến là bao nhiêu?
Trả lời:
a) Trong bốn quý năm 2019, quý III và quý IV có chi phí thực tế thấp hơn chi phí dự kiến
b) Tổng chi phí thực tế trong cả bốn quý là:
810 + 900 + 860 + 895 = 3465 (triệu đồng)
Tổng chi phí dự kiến trong cả bốn quý là:
760 + 790 + 1100 + 1200 = 3850 (triệu đồng)
Trong cả bốn quý năm 2019, tỉ số phần trăm của tổng chi phí thực tế so với tổng chi phí dự kiến là:
3465 : 3850 . 100% = 90%
Câu 13. Biểu đồ ở hình 9 thống kê khối lượng thịt lợn và thịt bò bán được của một siêu thị trong các tháng 10, 11 và 12 của năm 2019.
a) Sắp xếp khối lượng thịt lợn và thịt bò mà siêu thị bán được trong các tháng 10, 11 và 12 theo thứ tự giảm dần.
b) Tháng 10 siêu thị bán được ít thịt (lợn và bò) nhất trong cả ba tháng (tháng 10, 11 và 12). Em có thể đưa ra một lí do phù hợp nhất để giải thích cho kết quả này được không? Em đồng ý với những nhận xét nào sau đây?
1) Không có chương trình khuyến mại khi bán các loại thịt (lợn và bò) trong tháng 10.
2) Tháng 10 không có nhiều thịt (lợn và bò) loại 1 cho người mua hàng lựa chọn
3) Tháng 10 khách hàng mua nhiều các mặt hàng hải sản đông lạnh.
4) Tháng 10 siêu thị chuyển đến địa điểm mới.
c) Tổng khối lượng thịt (lợn và bò) đã bán trong tháng 12 hơn tổng khối lượng thit (lợn và bò) bán được trong tháng 11 là bao nhiêu ki-lô-gam? Theo em, Tết Dương lịch (ngày mùng 1 tháng 1 hàng năm) có liên quan đến việc mua bán thịt (lợn và bò) ở tháng 12 không?
d) Nếu 20 năm sau (tính từ năm 2020) em có một trang trại cung cấp thịt (lợn và bò) cho các siêu thị thì em chọn thời điểm nào để có thể bán được nhiều thịt trong năm?
Trả lời:
a) Khối lượng thịt lợn theo thứ tự giảm dần: 100 ; 75 ; 45
Khối lượng thịt bò theo thứ tự giảm dần: 80 ; 42 ; 30
b) Em đồng ý với các nhận xét:
1) Không có chương trình khuyến mại khi bán các loại thịt (lợn và bò) trong tháng 10.
3) Tháng 10 khách hàng mua nhiều các mặt hàng hải sản đông lạnh.
c) Tổng khối lượng thịt đã bán trong tháng 12 hơn tổng khối lượng thịt bán được trong tháng 11 là:
(80 + 100) - (75 + 42) = 63 (yến)
Tết Dương lịch ảnh hưởng đến việc mua bán thịt ở tháng 12
d) Em sẽ bán được nhiều thịt nhất vào tháng 12.