Wave

Giải SBT toán 6 bài 23: Mở rộng phân số, phân số bằng nhau

Tài liệu hướng dẫn giải Toán lớp 6 Kết Nối Tri Thức của Giaibaitapsgk có đủ cả tập 1, tập 2 và được chia theo từng tuần học đảm bảo các em có thể nhanh chóng tra cứu. Dựa vào đáp án để so sánh kết quả nhận ra điểm sai trong các bước giải của mình, đồng thời cũng làm quen với các dạng toán quan trọng trong chương trình Toán lớp 6. Ngoài ra, chúng tôi cũng hỗ trợ giải vở bài tập Toán 6 theo từng trang.

Giải SBT toán 6 tập 2 bài 23: Mở rộng phân số, phân số bằng nhau sách "kết nối tri thức". Giabaitapsgk sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Bài 6.1: Phần tô màu trong mỗi hình vẽ dưới đây biểu thị phân số nào?

[KNTT] Giải SBT toán bài 23: Mở rộng phân số, phân số bằng nhau

Lời giải:

a, $\frac{5}{15}$;                  b, $\frac{5}{15}$;                  c, $\frac{5}{8}$;                  d, $\frac{6}{16}$

Bài 6.2: Viết các phép chia sau dưới dạng phân số:

a, (-17) : 8;

b, (-8) : (-9).

Lời giải:

a, (-17) : 8 = $\frac{-17}{8}$;                  b, (-8) : (-9) = $\frac{-8}{-9}$;

Bài 6.3: Biểu thị các số sau dưới dạng phân số tối giản với đơn vị là:

a, Mét: 15 cm; 40 mm;

b, Mét vuông: 15cm$^{2}$; 35 dm$^{2}$

Lời giải:

a, 15 cm = $\frac{15}{100}$ m = $\frac{3}{20}$ m

40 mm = $\frac{40}{1000}$ m = $\frac{1}{25}$ mm

b, 15 cm$^{2}$ = $\frac{15}{10000} m^{2}$ = $\frac{3}{2000} m^{2}$

35 dm$^{2}$ = $\frac{35}{100} m^{2}$ = $\frac{7}{20} m^{2}$

Bài 6.4: Dùng tính chất cơ bản của phân số, hãy giải thích vì sao các cặp phân số sau bằng nhau.

a. $\frac{21}{9}=\frac{49}{21}$

b, $\frac{-24}{34}=\frac{-60}{85}$

Lời giải:

a, $\frac{21}{9}=\frac{21:3}{9:3}=\frac{7}{3}$ 

$\frac{49}{21}=\frac{49:7}{21:7}=\frac{7}{3}$

$\Rightarrow $  $\frac{21}{9}=\frac{49}{21}$

b, $\frac{-24}{34}=\frac{-24:2}{34:2}=\frac{-12}{17}$ 

$\frac{-60}{85}=\frac{-60:5}{85:5}=\frac{-12}{17}$

$\Rightarrow $  $\frac{-24}{34}=\frac{-60}{85}$

Bài 6.5: Dùng tính chất cơ bản của phân số, hãy giải thích vì sao các cặp phân số sau bằng nhau.

a. $\frac{3}{5}=\frac{27}{45}$

b, $\frac{-6}{8}=\frac{-21}{28}$

Lời giải:

a, $\frac{3}{5}=\frac{3.9}{5.9}=\frac{27}{45}$

b,  $\frac{-6}{8}=\frac{-6:2}{8:2}=\frac{-3}{4}$ 

$\frac{-21}{28}=\frac{-21:7}{28:7}=\frac{-3}{4}$

$\Rightarrow $  $\frac{-6}{8}=\frac{-21}{28}$

Bài 6.6: Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn: $-\frac{3}{4}=\frac{x}{20}=\frac{21}{y}$

Lời giải:

+) $-\frac{3}{4}=\frac{x}{20}$

$\Leftrightarrow $ $x=-\frac{20.3}{4}=-15$ 

+) $-\frac{3}{4}=\frac{21}{y}$

$\Leftrightarrow $ $y=-\frac{21.4}{3}=-28$ 

Bài 6.7: Rút gọn các phân số sau:

a, $\frac{2^{3}.3^{2}}{2^{2}.3^{3}}$

b, $-\frac{2.3.5^{2}}{3^{2}.5^{3}}$

Lời giải:

a, $\frac{2^{3}.3^{2}}{2^{2}.3^{3}}$ = $\frac{2}{3}$

b, $-\frac{2.3.5^{2}}{3^{2}.5^{3}}$ = $-\frac{2}{3.5}$ = $-\frac{2}{15}$

Bài 6.8: Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản? Nếu chưa là phân số tối giản, hãy rút gọn.

                                   $\frac{-30}{64};\frac{17}{29};\frac{10}{-25}$

Lời giải:

Phân số $\frac{17}{29}$ là phân số tối giản

$\frac{-30}{64}=\frac{-30:2}{64:2}=\frac{-15}{32}$

$\frac{10}{-25}=\frac{10:5}{-25:5}=\frac{2}{-5}$ 

Bài 6.9: Tần số của các loại nốt nhạc theo đơn vị Hertz (Hz) được cho như hình sau: 

[KNTT] Giải SBT toán bài 23: Mở rộng phân số, phân số bằng nhau

Em hãy viết phân số thể hiện tỉ số giữa tần số nốt đô (C) và nốt mi (E), rồi rút gọn về phân số tối giản.

Lời giải:

Phân số thể hiện tỉ số giữa tần số nốt đô (C) và nốt mi (E): $\frac{264}{330} = \frac{4}{5}$

Bài 6.10: Viết tất cả các phân số bằng phân số $\frac{18}{39}$ mà tử và mẫu số là các số tự nhiên có hai chữ số.

Lời giải:

Ta có: $\frac{18}{39}=\frac{6}{13}$

Vậy các phân số cần tìm là: $\frac{12}{26};\frac{24}{52};\frac{30}{65};\frac{36}{78};\frac{42}{91}$

Ngoài giải bài tập Toán lớp 6 Kết Nối Tri Thức của Giaibaitapsgk sẽ cung cấp đầy đủ từng bước trong bài giải vở bài tập Toán lớp 6. Dựa vào đó các em cũng có thể nhận ra những điểm sai hoặc thiếu của mình khi làm bài và chủ động sửa đổi.

Toàn bộ hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết Nối Tri Thức sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh rút ngắn thời gian làm bài tập về nhà, bậc phụ huynh có thể hiểu được cách giải Toán lớp 6 theo chương trình mới. Song song với đó Giaibaitapsgk cũng cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm, phiếu bài tập cuối tuần để thầy cô, phụ huynh tham khảo giúp con có thêm cơ hội rèn luyện với nhiều dạng Toán lớp 6 nâng cao khác nhau.