Trắc nghiệm Tiếng việt 4 Cánh diều bài 9 Chọn đường
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng Việt 4 Bài 9 Chọn đường - sách Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Nguyễn Bá Tĩnh mồ côi cha mẹ từ năm lên mấy?
- A. Lên bốn.
- B. Lên năm.
C. Lên sáu.
- D. Lên bảy.
Câu 2: Cậu được ai đưa về nuôi?
- A. Phú hộ.
- B. Quan lớn.
- C. Bác nông dân nghèo.
D. Hòa thượng.
Câu 3: Tai họa gì đã ập đến?
- A. Một trận bão lũ quét qua làm rất nhiều người bị thương.
B. Một bệnh lạ hoành hành dữ dội, giết chết rất nhiều mạng người.
- C. Một trận động đất kéo tới làm rất nhiều người thiệt mạng.
- D. Một cơn mưa đá trút xuống làm rất nhiều người bị thương.
Câu 4: Nguyễn Bá Tĩnh đã làm gì để theo đuổi nghề y?
A. Quên ăn quên ngủ, nghiền ngẫm sách thuốc.
- B. Đi trồng thuốc rồi bán lại cho quan lại.
- C. Đọc nhiều sách liên quan tới các loại bệnh.
- D. Mời thầy thuốc nổi tiếng nhất vùng về dạy.
Câu 5: Khi dịch bệnh qua đi, Bá Tĩnh nghe được tin gì?
- A. Nhà vua tuyển người vào trong cung chữa bệnh.
B. Năm sau vua mở khoa thi tiến sĩ.
- C. Vua đang tìm ngự ý giỏi.
- D. Nhà vua cần tìm người chữa bệnh cho mình khi đi vi hành.
Câu 6: Nhà vua đã có đề nghị gì dành cho Bá Tĩnh?
A. Muốn Bá Tĩnh vào cung chữa bệnh cho hoàng thượng.
- B. Muốn giúp Bá Tĩnh mở một hiệu thuốc.
- C. Muốn cho Bá Tĩnh làm ngự y.
- D. Muốn cung cấp thêm tài liệu để Bá Tĩnh tiếp tục nghiên cứu thuốc chữa bệnh.
Câu 7: Bá Tĩnh đối với lời đề nghị của vua như thế nào?
- A. Đồng ý.
B. Từ chối.
- C. Hơi chấp nhận.
- D. Miễn cưỡng chấp nhận.
Câu 8: Sau ngày gặp vua, Bá Tĩnh dốc sức vào việc gì?
A. Trồng thuốc, trị bệnh.
- B. Dùi mài kinh sử.
- C. Kiếm tiền.
- D Đọc sách về nghề y.
Câu 9: Ông đã miệt mài viết được hai bộ sách gì?
- A. Các loại thuốc để chữa bệnh đậu mùa.
B. Chỉ dẫn các phương pháp để phòng và chữa bệnh bằng thuốc Nam cùng các phép ngoại khoa đơn giản.
- C. Cách phòng chống dịch bệnh.
- D. Các cách phòng chống và điều trị bệnh ngoài da hiệu quả.
Câu 10: Bá Tĩnh là danh y của nước nào?
- A. Trung Quốc.
- B. Mỹ.
C. Việt Nam.
- D. Nga.
Câu 11: Vì sao Bá Tĩnh quyết định chọn con đường làm thuốc?
- A. Vì ông muốn cứu những người không có tiền chữa bệnh.
- B. Vì ông muốn cứu những người nghèo khổ giống ông.
C. Vì dịch bệnh kéo đến khiến rất nhiều người thiệt mạng, ông muốn trở thành thầy thuốc cứu người.
- D. Vì ông là muốn giúp đỡ những người không có tiền chữa bệnh.
Câu 12: Vì sao Bá Tĩnh đã theo nghề thuốc mà vẫn tham gia kì thi tiến sĩ?
A. Vì ông cảm thấy nếu đỗ đạt cao, có uy tín thì con đường làm thuốc sẽ dễ dàng hơn.
- B. Vì ông muốn làm quen với nhiều thầy thuốc nổi tiếng khác.
- C. Vì ông muốn gặp được nhiều người giỏi hơn để học tập thêm.
- D. Vì ông muốn nâng cao địa vị và danh tiếng của mình.
Câu 13: Em thấy danh y Tuệ Tĩnh là một người như thế nào?
- A. Là một người bảo thủ.
- B. Là một người kiêu ngạo.
C. Là một người giàu lòng thương người.
- D. Là một người chăm chỉ.
Câu 14: Nội dung của bài đọc là gì?
- A. Ca ngợi sự thông minh của Nguyễn Bá Tĩnh.
- B. Kể về quá trình đến với nghề y của Nguyễn Bá Tĩnh.
- C. Ca ngợi tấm lòng y đức của danh y Tuệ Tĩnh.
D. Ca ngợi những con người yêu nước, thương dân như danh y Tuệ Tĩnh.
Câu 15: Theo em, nhờ đâu mà Nguyễn Bá Tĩnh có thể trở thành thầy thuốc chữa bệnh cứu người?
- A. Sự kiên nhẫn.
- B. Tấm lòng y đức.
- C. Sự chăm chỉ.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 16: Câu chuyện này muốn nói điều gì?
- A. Người thầy thuốc phải có tấm lòng nhân hậu.
- B. Người thầy thuốc phải có mong muốn cứu người.
- C. Thuốc Nam tốt hơn thuốc Tây.
D. Cả A và B.
Câu 17: Câu sau đây có bao nhiêu tính từ?
Thần tài hèn sức mọn, lại chuyên làm thuốc Nam, e chỉ hợp trị bệnh cho dân thường thôi.
- A. 2 từ.
- B. 3 từ.
C. 4 từ.
- D. 5 từ.
Câu 18: Chỉ ra động từ trong câu sau?
Đức vua không quở trách mà rất hài lòng.
- A. Đức vua.
B. Quở trách.
- C. Rất.
- D. Hài lòng.
Câu 19: Bài đọc nào dưới đây cùng chủ đề với câu chuyện Chọn đường?
- A. Thi nhạc.
B. Văn hay chữ tốt.
- C. Đón Thần Mặt Trời.
- D. Những hạt thóc giống.