Trắc nghiệm vật lý 11 bài 28: Lăng kính
Trọn bộ tài liệu hướng dẫn giải đề Trắc nghiệm Vật lí 11 chương trình mới kết nối tri thức sẽ giúp các em hoàn thành tốt môn Vật lí.
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 11 bài 28: Lăng kính. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Cho một tia sáng đơn sắc đi qua lăng kính có góc chiết quang $A=60^{\circ}$ và thu được một góc lêch cực tiểu $Dm=60^{\circ}$. Chiết suất của lăng kính là
- A. n=0,71
- B. n=1,41
- C. n=0,87
D. n=1,73
Câu 2: Một lăng kính có góc chiết quang $A=60^{\circ}$ và có chiết suất $n=\sqrt{2}$. Góc lệch cực tiểu của tia ló so với tia tới bằng
A. $30^{\circ}$
- B. $45^{\circ}$
- C. $60^{\circ}$
- D. $90^{\circ}$
Câu 3: Xét tia sáng đi vào mặt bên của lăng kính (có góc chiết quang A) với góc tới i và ló ra ở mặt bên thứ hai với góc ló ${i}'$. Khi tia sáng này có góc lệch đạt giá trị cực tiểu Dmin thì
- A. tia tới và tia ló song song với nhau
B. góc khúc xạ ở mặt bên thứ nhất là $r=\frac{A}{2}$
- C. góc tới $i=\frac{Dmin-A}{3}$
- D. góc ló ${i}'=\frac{Dmin-A}{2}$
Câu 4: Chiếu một chùm sáng song song tới lăng kính. Tăng dần góc tới i từ giá trị nhỏ nhất thì
- A. góc lệch D tăng theo i
- B. góc lệch D giảm dần
- C. góc lệch D tăng đến một giá trí nhất định rồi giảm dần
D. góc lệch D giảm tới một giá trị rồi tăng dần
Câu 5: Để chế tạo lăng kính phản xạ toàn phần đặt trong không khí thì phải chọn thủy tinh để chiết suất là
A. $n > \sqrt{2}$
- B. $n > \sqrt{3}$
- C. $n > 1,5$
- D. $\sqrt{3} > n > \sqrt{2}$
Câu 6: Có ba trường hợp truyền tia sáng qua lăng kính như hình vẽ. Ở các trường hợp nào sau đây, lăng kính không làm tia ló lệch về phía đáy?
- A. Trường hợp (1)
- B. Các trường hợp (1) và (2)
- C. Ba trường hợp (1), (2) và (3).
D. Không trường hợp nào.
- A. $0^{\circ}$
- B. $22,5^{\circ}$
C. $45^{\circ}$
- D. $90^{\circ}$
Câu 8: Tiếp theo câu 8. Chiết suất n của lăng kính có giá trị nào sau đây? (Tính với một chữ só thập phân).
A. 1,4
- B. 1,5
- C. 1,7
- D. Khác A, B, C
- A. $30^{\circ}$
- B. $22,5^{\circ}$
C. $36^{\circ}$
- D. $40^{\circ}$
Câu 10: Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều. Góc lệch cực tiểu của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là $60^{\circ}$. Góc tới i của tia sáng bằng:
- A. $30^{\circ}$
- B. $45^{\circ}$
C. $60^{\circ}$
- D. $15^{\circ}$
- A.1,2
- B. 2,5
C. 1,55
- D. 3,21
A. $30^{\circ}$
- B. $45^{\circ}$
- C. $60^{\circ}$
- D. $90^{\circ}$
- A.1,2
- B. $\sqrt{3}$
C. $\sqrt{2}$
- D. 3,21
Câu 14: Khi chiếu một chùm tia sáng vào mặt bên của một lăng kính đặt trong không khí, phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Góc khúc xạ của tia sáng tới nhỏ hơn góc tới
- B. Góc tới mặt bên thứ hai nhỏ hơn góc ló ra khỏi lăng kính
C. Luôn có chùm tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ hai
- D. Chùm sáng bị lệch về đấy khi đi qua lăng kính.
Câu 15: Trong một số dụng cụ quang, khi cần làm cho chùm sáng lệch một góc vuông, người ta thường dùng lăng kính phản xạ toàn phần thay cho gương phẳng vì
- A. tiết kiệm chi phí sản xuất vì không cần mạ bạc
- B. khó điều chỉnh gương nghiêng $45^{\circ}$ còn lăng kính thì không cần điều chỉnh
C. lớp mạ mặt sau của gương tạo nhiều ảnh phụ do phản xạ nhiều lần
- D. lăng kính có hệ số phản xạ gần 100% cao hơn ở gương
$4^{\circ}$. Cho biết $sin32^{\circ}=\frac{3\sqrt{2}}{8}$. Xác định giá trị của x.
A. 4/3
- B. $\sqrt{3}$
- C. $\sqrt{2}$
- D. 3/2
$30^{\circ}$
A. $47,1^{\circ}$
- B. $22,5^{\circ}$
- C. $36,4^{\circ}$
- D. $40,5^{\circ}$
Câu 18: Tia tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n=1,5 góc chiết quang A. Tia ló hợp với tia tới một góc lệch $D=30^{\circ}$. Góc chiết quang của lăng kính là
- A. $A=41^{\circ}$
B. $A=38^{\circ}{16}'$
- C. $A=66^{\circ}$
- D. $A=24^{\circ}$
Câu 19: Biết một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác ABC, góc chiết quang A. tia sáng đi tới mặt bên AB và ló ra mặt bên AC. So với tia tới thì tia ló
- A. lệch một góc chiết quang A
- B. đi ra ở góc B
C. lệch về đáy của lăng kính
- D. đi ra cùng phương
Câu 20: Chiếu một chùm sáng song song tới mặt bên của một lăng kính và có tia ló ra mặt bên còn lại. Khi thay đổi góc tới của tia tới thì góc lệch giữa tia ló so với tia tới
- A. luôn tăng dần
- B. luôn giảm dần
- C. luôn không đổi
D. giảm rồi tăng
Câu 21: Một tia sáng tới vuông góc với mặt AB của một lăng kính có chiết suất $n=\sqrt{2}$ và góc chiết quang $A=30^{\circ}$. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là:
- A. $D=5^{\circ}$
- B. $D=13^{\circ}$
C. $D=15^{\circ}$
- D. $D=22^{\circ}$
Câu 22: Lăng kính có góc chiết quang $A=60^{\circ}$, chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là $Dm=42^{\circ}$. Góc tới có giá trị bằng
A. $i=51^{\circ}$
- B. $i=30^{\circ}$
- C. $i=21^{\circ}$
- D. $i=18^{\circ}$
Câu 23: Lăng kính có góc chiết quang $A=60^{\circ}$, chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là $Dm=42^{\circ}$. Chiết suất của lăng kính là:
A. n=1,55
- B. n=1,50
- C. n=1,41
- D. n=1,33
Câu 24: Lăng kính được cấu tạo bằng khối chất trong suốt, đồng chất, thường có dạng hình lăng trụ. Tiết diện thẳng của lăng kính hình
- A. tròn
- B. elip
C. tam giác
- D. chữ nhật
Xem thêm bộ giáo án Vật lí 11 với nhiều chương trình chơi mà học hấp dẫn. Trong đó có hướng dẫn tổ chức trò chơi môn Vật lí 11 chi tiết, dễ dàng áp dụng.
Hướng dẫn giải bài tập Trắc nghiệm Vật lí 11 có đáp án theo bài chi tiết chắc chắn sẽ là tài liệu học tập hữu ích. Cùng với đó là bộ đề thi, câu hỏi trắc nghiệm giúp các em học sinh củng cố kiến thức, sẵn sàng giành được số điểm cao trong kì thi sắp tới. Dựa vào đó phụ huynh cũng có thể đồng hành cùng con hoàn thành bài tập Vật lí 11 chính xác nhất.