Trắc nghiệm Toán 7 kết nối Giải luyện tập chung trang 14
Nội dung bài học trong chương trình SGK Toán lớp 7 Kết Nối Tri Thức đều được đội ngũ giáo viên hơn 10 năm kinh nghiệm giảng dạy của chúng tôi. Đáp án của mỗi bài tập đều được chúng tôi đính kèm ngay phía dưới câu hỏi nên việc đối chiếu và theo dõi vô cùng dễ dàng. Việc luyện tập thường xuyên cũng giúp các em hoàn thiện kỹ năng làm bài tập Toán lớp 7.
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 Giải luyện tập chung trang 14 - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Số nào sau đây là số hữu tỉ?
- A. 2,5.
- B. -2,5.
- C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 2: Hãy so sánh hai số hữu tỉ sau $\frac{15}{12}$và 1,25?
- A. $\frac{15}{12}$> 1,25
- B. $\frac{15}{12}$ < 1,25
- C. Không so sánh được.
D.$\frac{15}{12}$ = 1,25
Câu 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
1,75 ; $2\frac{1}{2}$ ; -0,5 ; $-\frac{8}{10}$
- A. 1,75 ;$2\frac{1}{2}$ ; -0,5 ; $-\frac{8}{10}$
- B. $2\frac{1}{2}$; -0,5 ; $-\frac{8}{10}$ ; 1,75 .
C. $2\frac{1}{2}$; 1,75 ; -0,5; $-\frac{8}{10}$ .
- D. $-\frac{8}{10}$; -0,5 ; 1,75 ; $2\frac{1}{2}$.
Câu 4: Khẳng định nào sau đây là đúng?
- A.$ \frac{2}{3}\notin\mathbb{Q}$
- B.$2\notin\mathbb{Q}$
C.$-2\in \mathbb{Q}$
- D.$-\frac{2}{3}\notin\mathbb{Q}$
Câu 5: Tìm số đối của $\frac{4}{5}$?
- A.0,8
- B.$-\frac{8}{9}$
C. -0,8
- D. $\frac{8}{9}$
Câu 6: Tính 2,4 + $\frac{1}{2}$ + $2\frac{1}{4}$ = ?
- A. $\frac{5}{6}$
B. $\frac{103}{20}$
- C. $\frac{130}{20}$
- D. $\frac{6}{5}$
Câu 7: Tính $\frac{1}{3}$.$2\frac{1}{2}$ + $2\frac{3}{2}$ = ?
- A. $\frac{13}{2}$
B. $\frac{13}{3}$
- C. $\frac{13}{4}$
- D. $\frac{13}{5}$
Câu 8: Tính $\frac{2}{5}$-$\frac{4}{3}$-$2\frac{1}{5}$ + $1\frac{2}{3}$ = ?
A. $-\frac{22}{15}$
- B. $\frac{22}{15}$
- C. $\frac{15}{22}$
- D. $-\frac{15}{22}$
Câu 9: Tính -10,2 + 3,5 =?
A. $-\frac{67}{10}$
- B. $\frac{12}{5}$
- C. $\frac{5}{12}$
- D. $\frac{67}{10}$
Câu 10: Điền vào chỗ chấm ........ - $\frac{3}{2}$ : ($\frac{1}{3}$ + $1\frac{1}{10}$) = $\frac{1}{10}$
A. $\frac{19}{10}$
- B. $\frac{10}{9}$
- C. $\frac{1}{9}$
- D. $\frac{13}{4}$
Câu 11: Trong các số sau số nào không biểu diễn số hữu tỉ của 0,25?
- A. $\frac{1}{6}$
B. $\frac{1}{4}$
- C. $\frac{1}{8}$
- D. $\frac{1}{18}$
Câu 12: Cặp so sánh nào sau đây đúng?
A. $2,2$ < $2\frac{1}{2}$
- B. $2,2$ > $2\frac{1}{2}$
- C.$2,2$ = $2\frac{1}{2}$
- D. Không so sánh được
Câu 13: Những số nào sau đây là những số bằng nhau:
- A. $\frac{4}{3}$ = $\frac{5}{6}$ = $\frac{6}{8}$
- B. $\frac{1}{2}$ = $\frac{3}{8}$ = $\frac{2}{10}$
C. $\frac{3}{2}$ = $\frac{9}{6}$ = $\frac{6}{4}$
- D. $\frac{5}{6}$ = $\frac{15}{9}$ = $\frac{10}{3}$
Câu 14: Những số nào sau đây là những số không bằng nhau:
- A. $\frac{2}{3}$ = $\frac{10}{15}$ = $\frac{6}{9}$
B. $\frac{1}{4}$ = $\frac{3}{8}$ = $\frac{5}{10}$
- C. $\frac{3}{2}$ = $\frac{9}{6}$ = $\frac{6}{4}$
- D. $\frac{5}{3}$ = $\frac{10}{6}$ = $\frac{15}{9}$
Câu 15. So sánh đúng là
- A. $\frac{2018}{2019}$ > $\frac{2019}{2020}$
B. $\frac{2018}{2019}$ < $\frac{2018}{2019}$
- C.$\frac{2018}{2019}$ = $\frac{2019}{2020}$
- D. Không so sánh được.
Câu 16: Số hữu tỉ được viết dưới dạng?
- A. $\frac{a}{b}$ với $a,b\in \mathbb{N}$, b=0
- B. $\frac{a}{b}$ với $a,b\in \mathbb{N}$, $b\neq 0$
- C. $\frac{a}{b}$ với $a,b\in \mathbb{Z}$
- D. $\frac{a}{b}$ với $a,b\in \mathbb{Z}$, $b\neq 0$
Câu 17: Tính giá trị của biểu thức sau: $\frac{1}{6}$.($2\frac{1}{3}$ + $\frac{1}{3}$) - $\frac{3}{2}$:($\frac{1}{5}$ + $\frac{2}{10}$)
- A. $\frac{4}{12}$
- B. $\frac{45}{7}$
C. $\frac{-7}{45}$
- D. $\frac{3}{4}$
Câu 18: Chọn kết luận đúng nhất về kết quả của phép tính $\frac{3}{6}$.($2\frac{1}{2}$ + $\frac{1}{3}$) là
- A. Là số nguyên dương
B. Là số hữu tỉ dương.
- C. Là số hữu tỉ âm.
- D. Là số nguyên âm
Câu 19: Giá trị của biểu thức:
\frac{1}{2.4}+\frac{1}{4.6}+\frac{1}{6.8}+....+\frac{1}{2022.2024}
A. $\frac{1011}{4048}$
- B. $\frac{506}{2022}$
- C. $\frac{1005}{2022}$
D. $\frac{505}{4048}$
Câu 20: Tính một cách hợp lý
$\frac{2}{3}$-$1\frac{1}{7}$.$\frac{7}{2}$+$1\frac{2}{3}$-$\frac{4}{5}$
A. $\frac{-37}{15}$
- B. $\frac{37}{30}$
- C. $\frac{12}{13}$
- D. $\frac{-12}{13}$
Câu 21: Một khoa học nghiên cứu về lượng nước trong quả đó là bao nhiêu? Họ chọn ổi táo để làm thí nghiệm phơi khô. Sau hai đến ba hôm phơi ở ngoài nắng to các nhà khoa học nhận thấy rằng quả táo này chứa 80% là nước, Hỏi sau khi phơi khô cân nặng của quả táo là bao nhiêu biết ban đầu quả táo nặng 120g.
- A. 23
B. 24
- C. 25
- D. 26
Câu 22: Tính 10,25 + 3,4 =?
A. $\frac{273}{20}$
- B. $\frac{12}{5}$
- C. $\frac{5}{12}$
- D. $\frac{273}{5}$
Khám phá bộ tài liệu ôn tập kiến thức cơ bản và nâng cao Toán lớp 7 kèm lời giải của Giaibaitapsgk. Tài liệu sẽ phát triển những bài tập nâng cao dựa trên những kiến thức cơ bản trong chương trình đã học giúp các em từng bước hoàn thiện kỹ năng tính toán của bản thân.
Sau khi tham khảo tài liệu giải vở bài tập Toán lớp 7 Kết Nối Tri Thức các em cũng có thể xem thêm Toán, Tiếng Anh lớp 7 - vừa rèn luyện kỹ năng giải toán vừa nâng cao khả năng ngôn ngữ. Cùng với đó bộ đề thi Toán lớp 7 được Giaibaitapsgk cập nhật năm 2023 cũng giúp các em ôn luyện kiến thức, làm quen với những dạng bài quan trọng trong đề thi một cách nhanh chóng, hiệu quả.