Trắc nghiệm Toán 7 kết nối bài 2 Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Nội dung bài học trong chương trình SGK Toán lớp 7 Kết Nối Tri Thức đều được đội ngũ giáo viên hơn 10 năm kinh nghiệm giảng dạy của chúng tôi. Đáp án của mỗi bài tập đều được chúng tôi đính kèm ngay phía dưới câu hỏi nên việc đối chiếu và theo dõi vô cùng dễ dàng. Việc luyện tập thường xuyên cũng giúp các em hoàn thiện kỹ năng làm bài tập Toán lớp 7.
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 Bài 2 Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Tính 2,5 + $\frac{1}{3}$ + $2\frac{3}{4}$ = ?
- A. $\frac{5}{6}$
B. $\frac{67}{12}$
- C. $\frac{12}{67}$
- D. $\frac{6}{5}$
Câu 2: Tính $\frac{1}{3}$.$\frac{3}{2}$ + $2\frac{3}{4}$ = ?
- A. $\frac{13}{2}$
- B. $\frac{13}{3}$
C. $\frac{13}{4}$
- D. $\frac{13}{5}$
Câu 3: Tính $\frac{2}{5}$-$\frac{4}{3}$-$2\frac{1}{5}$ + $1\frac{2}{3}$ = ?
A. $-\frac{22}{15}$
- B. $\frac{22}{15}$
- C. $\frac{15}{22}$
- D. $-\frac{15}{22}$
Câu 4: Tính -20,2 + 3,6 =?
A. $-\frac{83}{5}$
- B. $\frac{12}{5}$
- C. $\frac{5}{12}$
- D. $\frac{83}{5}$
Câu 5: Cô Lan muốn giảm cân vì cảm thấy mình hơi thừa cân, cô đã bắt đầu tìm hiểu về việc ăn uống khoa học để vừa có sức khỏe tốt vừa có thân hình săn chắc. Cô Lan đã chia nhỏ khẩu phần ăn của mình ra thành 5 bữa ăn một ngày để không ăn quá nhiều cho một bữa mà vẫn không bị đói. Cô đã chia khẩu phần ăn của mình như sau lúc 7h sáng, cô ăn với lượng thức ăn chứa $150\frac{1}{5}$ calo. 3 tiếng sau cô tiếp tục ăn 105,25 calo, 12h30 cô ăn tiếp 250,4 calo, 5h chiều là $\frac{1227}{5}$ calo và 7h tối cô ăn 248,75 calo. Hỏi ột ngày cô Lan đã nạp vào cơ thể bao nhiêu calo?
- A. 1100 calo
- B. 1005 calo
C. 1000 calo
- D. 1200 calo
Câu 6: Điền vào chỗ chấm $1\frac{1}{2}$ + $\frac{3}{2}$ . ($1\frac{5}{2}$-$\frac{7}{3}$) +........= 4
A. $\frac{3}{4}$
- B. $\frac{4}{3}$
- C. $\frac{4}{5}$
- D. $\frac{5}{4}$
Câu 7: Điền vào chỗ chấm ........ - $\frac{3}{2}$ : ($\frac{1}{3}$ + $\frac{4}{15}$) = 1
A. $\frac{7}{2}$
- B. $\frac{10}{9}$
- C. $\frac{1}{9}$
- D. $\frac{13}{2}$
Câu 8: Tính giá trị của biểu thức sau: $\frac{6}{12}$.($2\frac{1}{2}$ + $\frac{1}{2}$) - $\frac{3}{2}$:($\frac{1}{7}$ + $\frac{9}{35}$)
- A. $\frac{4}{9}$
- B. $-\frac{5}{4}$
C. $-\frac{9}{4}$
- D. $\frac{4}{5}$
Câu 9: Bạn Dũng mua quà tặng mẹ nhân dịp 8/3, bạn ấy muốn tự tay gói cho mẹ món quà đặc biệt này. Bạn Dũng đã đi ra cửa hàng tạp hóa và bảo với cô bán hàng cho mình giấy gói quà thật đẹp. Cô bán hàng nói với cậu rằng giấy gói quà nhà cô có chiều rộng là 30,4 cm và hỏi cậu muốn mua bao nhiêu cô sẽ cắt ra cho vì giấy nhà cô bán theo cuộn lớn ai mua bao nhiêu cô sẽ bán bấy nhiêu. Hỏi dũng sẽ mua giấy gói quà với chiều dài là bao nhiêu? Biết Dũng cần 972,8 $cm^{2}$ giấy gói quà để gói tặng mẹ.
- A. 31 cm
B. 32 cm
- C. 33 cm
- D. 34 cm
Câu 10: Chọn kết luận đúng nhất về kết quả của phép tính $\frac{3}{18}$.($2\frac{1}{2}$ + $\frac{1}{2}$) là
- A. Là số nguyên dương
B. Là số hữu tỉ dương.
- C. Là số hữu tỉ âm.
- D. Là số nguyên âm
Câu 11: Giá trị của biểu thức:
\frac{1}{2.3}+\frac{1}{3.4}+\frac{1}{4.5}+....+\frac{1}{2021.2022}
- A. $\frac{1010}{2021}$
- B. $\frac{506}{1012}$
- C. $\frac{1005}{2022}$
D. $\frac{505}{1011}$
Câu 12: Giá trị của biểu thức:
\frac{1}{2.4}+\frac{1}{4.6}+\frac{1}{6.8}+....+\frac{1}{2020.2022}
A. $\frac{505}{2022}$
- B. $\frac{506}{2022}$
- C. $\frac{1005}{2022}$
D. $\frac{505}{2020}$
Câu 13: Giả sử x=$\frac{a}{b}$ và y= $\frac{c}{d}$ ($b,c,d\neq 0$) Thì x:y là
- A. $\frac{ab}{c+d}$
- B. $\frac{a+c}{b+d}$
- C. $\frac{c+a}{bd}$
D. $\frac{ad}{bc}$
Câu 14: Giả sử x=$\frac{a}{b}$ và y= $\frac{c}{d}$ ($b,d\neq 0$) Thì x-y là
- A. $\frac{ad-bc}{bc}$
B. $\frac{ad-bc}{bd}$
- C. $\frac{cb-ac}{bd}$
D. $\frac{ad-bc}{bc}$
Câu 15: tìm x biết (x+$\frac{5}{2}$)($\frac{1}{4}$+$1\frac{3}{4}$)=1
- A. -1
B. -2
- C. -3
D. -4
Câu 16: Tính một cách hợp lý
$\frac{2}{12}$-$1\frac{1}{3}$.$\frac{3}{2}$+$1\frac{2}{3}$-$\frac{4}{5}$
A. $\frac{-29}{30}$
- B. $\frac{29}{30}$
- C. $\frac{12}{13}$
- D. $\frac{-12}{13}$
Câu 17: Tính một cách hợp lý
($\frac{6}{15}$ - $1\frac{2}{5}$ )-($1\frac{2}{3}$-$\frac{4}{5}$)
- A. $\frac{28}{15}$
B. $\frac{-28}{15}$
- C. $\frac{12}{13}$
- D. $\frac{-12}{13}$
Câu 18: Giá trị của biểu thức
$\frac{12}{18}$-$\frac{1}{4}$ . $1\frac{2}{6}$
- A. $\frac{1}{4}$
- B. $\frac{1}{5}$
C. $\frac{1}{3}$
- D. $\frac{2}{3}$
Câu 19: Giá trị của biểu thức
$1\frac{4}{5}$:$\frac{21}{7}$-$\frac{6}{15}$
- A. $\frac{1}{4}$
B. $\frac{1}{5}$
- C. $\frac{1}{3}$
- D. $\frac{2}{3}$
Câu 20: Biểu diễn ($1\frac{1}{2}$+$\frac{15}{3}$).$\frac{6}{13}$ trên trục số:
- A. C
- B. A
- C. B
D. D
Câu 21: Nhà nước muốn trồng cây bàng lá nhỏ trên một con đường dài 337,5m. hỏi trên con đường đó có bao nhiêu cây bàng lá nhỏ, biết nỗi cây cách nhau $\frac{15}{8}$. Hỏi nhà nước phải trông bao nhiêu câu trên đoạn đường này?
- A. 183
- B. 182
C. 181
D. 180
Câu 22: Bài tập khoa học về nhà của bạn Linh là chọn một loại quả và xem lượng nước trong quả đó là bao nhiêu? Bạn Linh chọn quả táo để làm thí nghiệm phơi khô. Sau hai đến ba hôm phơi ở ngoài nắng to bạn Linh nhận thấy rằng quả táo này chứa 88,75% là nước, Hỏi sau khi phơi khô cân nặng của quả táo là bao nhiêu biết ban đầu quả táo nặng 100g.
- A. $\frac{46}{4}$
B. $\frac{45}{4}$
- C. $\frac{45}{3}$
- D. $\frac{46}{3}$
Khám phá bộ tài liệu ôn tập kiến thức cơ bản và nâng cao Toán lớp 7 kèm lời giải của Giaibaitapsgk. Tài liệu sẽ phát triển những bài tập nâng cao dựa trên những kiến thức cơ bản trong chương trình đã học giúp các em từng bước hoàn thiện kỹ năng tính toán của bản thân.
Sau khi tham khảo tài liệu giải vở bài tập Toán lớp 7 Kết Nối Tri Thức các em cũng có thể xem thêm Toán, Tiếng Anh lớp 7 - vừa rèn luyện kỹ năng giải toán vừa nâng cao khả năng ngôn ngữ. Cùng với đó bộ đề thi Toán lớp 7 được Giaibaitapsgk cập nhật năm 2023 cũng giúp các em ôn luyện kiến thức, làm quen với những dạng bài quan trọng trong đề thi một cách nhanh chóng, hiệu quả.