Trắc nghiệm KHTN 7 cánh diều bài 24 Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
Mỗi bài học trong chương trình 7 Cánh Diều đều được Giaibaitapsgk cung cấp cách giải ngắn gọn, đầy đủ và dễ hiểu. Dựa vào đó các em có thể nhanh chóng tóm gọn kiến thức trọng tâm, trả lời những câu hỏi và hoàn thành bài soạn lớp 7 Cánh Diều của mình. Đặc biệt, chúng tôi còn cung cấp thêm tài liệu giúp các em tự ôn tập, đánh giá kiến thức cuối mỗi học kì. Từ đó giúp các em chủ động hơn trong việc ôn tập và bổ sung kiến thức còn thiếu.
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài 24 Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Nhận định nào sau đây là đúng?
(1) Lipid là các phân tử lớn, có bản chất không hòa tan trong môi trường nước của tế bào.
(2) Nước là thành phần chủ yếu trong cơ thể sống.
(3) Nguyên liệu cho hô hấp tế bào đầu tiên là lipid.
- A. Chỉ (1) đúng.
B. Chỉ (1) và (2) đúng.
- C. Chỉ (2) và (3) đúng.
- D. Tất cả (1), (2) và (3) đều đúng.
Câu 2: Chọn phương án đúng.
Vai trò quan trọng nhất của nước đối với cơ thể sống là gì?
- A. Tất cả các sinh vật đều cần nước để hòa tan các chất trong tế bào.
- B. Tất cả các sinh vật đều cần nước làm nguồn năng lượng.
- C. Tất cả các sinh vật đều cần nước để luôn sạch sẽ.
D. Tất cả các sinh vật đều cần nước để vận chuyển các chất trong tế bào và mô.
Câu 3: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phân tử nước?
(1) Nước được cấu tạo từ hai nguyên tử oxygen liên kết với một phân tử hydrogen.
(2) Trong phân tử nước, đầu oxygen tích điện âm còn đầu hydrogen tích điện dương.
(3) Do có hai đầu tích điện trái dấu nhau nên phân tử nước có tính lưỡng tính.
(4) Nước có thể liên kết với một phân tử bất kì khác.
A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 4: Loại thực phẩm nào sau đây được xếp vào nhóm rau?
A. Cà rốt.
- B. Quả cam.
- C. Quả nho.
- D. Quả dưa hấu.
Câu 5: Cây trồng nào dưới đây cần nhiều phân đạm hơn những cây còn lại?
- A. Củ đậu.
- B. Lạc.
- C. Cà rốt.
D. Rau muống.
Câu 6: Phân tử nước được tạo thành từ
A. Một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hoá trị.
- B. Một nguyên tử nitrogen liên kết với ba nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hoá trị.
- C. Một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết ion.
- D. Một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết hydrogen.
Câu 7: Chất dinh dưỡng nào có tên gọi thông thường là chất béo?
- A. Protein.
B. Lipid.
- C. Carbohydrate.
- D. Vitamin.
Câu 8: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước đóng vai trò
- A. là dung môi hoà tan khí carbon dioxide.
B. là nguyên liệu cho quang hợp.
- C. làm tăng tốc độ quá trình quang hợp.
- D. làm giảm tốc độ quá trình quang hợp.
Câu 9: Loài thực vật nào sau đây có thể thích nghi với môi trường khô hạn, thiếu nước kéo dài?
- A. Sen.
- B. Hoa hồng.
- C. Ngô.
D. Xương rồng.
Câu 10: Nước chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể người?
- A. Khoảng 60%.
- B. Khoảng 65%.
- C. Khoảng 70%.
D. Khoảng 75%.
Câu 11: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật?
(1) Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào sinh vật.
(2) Cung cấp môi trường thuận lợi cho các phản ứng sinh hoá diễn ra.
(3) Cung cấp năng lượng cho nhiều hoạt động sống của cơ thể.
(4) Giúp tái tạo các tế bào và làm lành vết thương.
(5) Giúp cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển.
(6) Giúp điều hoà nhiệt độ cơ thể sinh vật.
- A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
D. 4.
Câu 12: Cơ thể sẽ gặp nguy hiểm nếu không được bổ sung nước kịp thời trong những trường hợp nào dưới đây?
(1) Sốt cao.
(2) Đi dạo.
(3) Hoạt động thể thao ngoài trời với cường độ mạnh.
(4) Ngồi xem phim.
(5) Nôn mửa và tiêu chảy.
A. (1), (3), (5).
- B. (1), (2), (3).
- C. (1), (3), (4).
- D. (2), (4), (5).
Câu 13: Trứng, đậu nành (đỗ tương) và cá thuộc nhóm thực phẩm nào sau đây?
- A. Sản phẩm bơ sữa.
B. Chất đạm.
- C. Hạt.
- D. Chất bột đường.
Câu 14: Sữa, phô mai và sữa chua thuộc nhóm thực phẩm nào sau đây?
- A. Thịt động vật.
- B. Chất bột đường.
C. Sản phẩm từ sữa.
- D. Chất xơ.
Câu 15: Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không vì
- A. nước được cấu tạo từ các nguyên tố quan trọng là oxygen và hydrogen.
B. nước là thành phần chủ yếu của mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hoá vật chất và duy trì sự sống.
- C. nước là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.
- D. nước là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.
Câu 16: Khẳng định nào sau đây là không đúng về hàm lượng nước trong cơ thể người?
- A. Nước là thành phần có hàm lượng lớn nhất trong cơ thể người.
- B. Tổng lượng nước trong cơ thể trung bình bằng 60 – 70% trọng lượng cơ thể.
- C. Hàm lượng nước của các cơ quan khác nhau dao động từ 10% trong mô mỡ đến 83% trong máu.
D. Tim là cơ quan chứa hàm lượng nước lớn nhất trong cơ thể người.
Câu 17: Trong cơ thể người, nước không có vai trò là
- A. tạo nước bọt.
- B. điều chỉnh thân nhiệt.
C. cung cấp năng lượng cho cơ thể.
- D. tạo nên môi trường trong cơ thể.
Câu 18: Chất nào sau đây hòa tan được trong nước?
A. Muối ăn.
- B. Dầu ăn.
- C. Mỡ.
- D. Cát.
Câu 19: Cho mệnh đề sau: Sinh vật không thể sống nếu thiếu nước. Nếu mất đi (1) ……… lượng nước thì hoạt động trao đổi chất sẽ bị rối loạn và nếu mất (2) ………….. lượng nước sẽ dẫn đến tử vong. Do đó sinh vật luôn cần phải được cung cấp đủ lượng nước cần thiết để đảm bảo hoạt động ổn định của cơ thể.
Chỗ trống cần điền là
A. (1) 10%; (2) 21%.
- B. (1) 15%; (2) 20%.
- C. (1) 15%; (2) 21%.
- D. (1) 10%; (2) 20%.
Câu 20: Cho mệnh đề sau: … là những chất hay hợp chất hóa học được cơ thể sinh vật lấy từ bên ngoài vào, tham gia đổi mới các thành phần của tế bào hoặc kiến tạo tế bào, tham gia các phản ứng hóa học trong cơ thể, tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.
Từ thích hợp điền vào chỗ … là
- A. chất khoáng.
B. chất dinh dưỡng.
- C. chất đường bột.
- D. nước.
Xem thêm bộ đề lớp 7 kì 2, kì 1 để ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Đây chắc chắn sẽ là tài liệu tổng hợp kiến thức trọng tâm của lớp 7 sách Cánh Diều cực hiệu quả.
Tài liệu giải vở bài tập 7 tập 2, tập 1 và Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều mà Giaibaitapsgk.net cung cấp sẽ giúp các em học sinh nhanh chóng hoàn thiện bài tập. Đây cũng là "bí kíp" giúp các vị phụ huynh nắm được kiến thức trọng tâm và đồng hành cùng con học tập. Ngoài ra, chúng tôi cũng có đáp án cho 2 bộ SGK 7 Chân Trời Sáng Tạo, SGK 7 Kết Nối Tri Thức.