Wave

Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 2 Nguyên tố hóa học

Tài liệu giải bài tập 7 Cánh Diều của Giaibaitapsgk theo sát nội dung 25 bài học trong SGK. Toàn bộ lời giải đều được trình bày chi tiết theo chương trình mới của bộ giáo dục nên các em học sinh và phụ huynh có thể dễ dàng tham khảo, ứng dụng vào học tập. Hơn nữa, việc phân tách mục lục thành những cụm chủ đề kèm theo phần ôn tập cũng giúp các em dễ dàng hệ thống kiến thức đã học và nâng cao hiệu quả ghi nhớ.

Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 cánh diều. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

Bài tập 2.1. Chọn phương án đúng. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử

A. có cùng số proton.

B. có cùng khối lượng nguyên tử.

C. có cùng số neutron.

D. có cùng số hạt proton, neutron và electron.


  • Chọn A
  • Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.

Bài tập 2.2.  Cho biết những nguyên tử nào trong bảng dưới đây thuộc cùng nguyên tố hóa học.

Nguyên tử

Số proton

Số neutron

Số electron

A1

2

2

2

A2

7

8

7

A3

1

3

1

A4

7

7

7

A5

6

7

6

A6

9

10

9

A7

1

2

1


Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. Vậy:

  • Nguyên tử A2 và A4 thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có 7 proton.
  • Nguyên tử A3 và A7 thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có 1 proton.

Bài tập 2.3. 

a) Hoàn thành những thông tin còn thiếu về tên hoặc kí hiệu hóa học của các nguyên tố trong bảng sau.

Tên nguyên tố

Kí hiệu hóa học

Sodium (natri)

 

 

Si

 

Mg

Potassium

 

 

Cl

Oxygen

 

 

N

b, Đọc tên của các nguyên tố hóa học có trong bảng trên.


a, 

Tên nguyên tố

Kí hiệu hóa học

Sodium (natri)

Na

Silicon

Si

Magnesium

Mg

Potassium

K

Chlorine

Cl

Oxygen

O

Nitrogen

N

b. 

  • Sodium (natri) _ /ˈsəʊdiəm/
  • Silicon _ /ˈsɪlɪkən/
  • Magnesium_/mæɡˈniːziəm/
  • Potassium_/pəˈtæsiəm/
  • Chlorine_/ˈklɔːriːn/
  • Oxygen_/ˈɒksɪdʒən/
  • Nitrogen_/ˈnaɪtrədʒən/

Bài tập 2.4. Hoàn thành bảng sau bằng cách điền thông tin thích hợp vào các ô trống.

Nguyên tố

Kí hiệu hóa học

Ghi chú

Carbon

 

Kí hiệu có 1 chữ cái

Boron

 

Sulfur

 

Calcium

 

Kí hiệu có 2 chữ cái

Lithium

 

Silicon

 


Nguyên tố

Kí hiệu hóa học

Ghi chú

Carbon

C

Kí hiệu có 1 chữ cái

Boron

B

Sulfur

S

Calcium

Ca

Kí hiệu có 2 chữ cái

Lithium

Li

Silicon

Si

Bài tập 2.5.Thành phần hạt nhân của 2 nguyên tử X và Y được cho trong bảng sau:

 

X

Y

Số proton

6

8

Số neutron

7

7

a) Tính khối lượng của nguyên tử X và nguyên tử Y.

b) X và Y có thuộc cùng một nguyên tố hóa học không? Vì sao?


a) Khối lượng nguyên tử X: 6 . 1 + 7 . 1 = 13 (amu).

Khối lượng nguyên tử Y: 8 . 1 + 7 . 1 = 15 (amu).

b) X và Y không thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì không có cùng số proton

(X có 6 proton còn Y có 8 proton).

Bài tập 2.6. Hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng sau:

Nguyên tố

Kí hiệu hóa học

Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố

Khối lượng nguyên tử

Số proton

Số neutron

Số electron

Argon

 

10

10

 

 

Phosphorus

 

15

 

 

31

Calcium

 

 

20

20

 

Aluminium

 

13

14

 

 


Nguyên tố

Kí hiệu hóa học

Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố

Khối lượng nguyên tử

Số proton

Số neutron

Số electron

Argon

Ar

10

10

10

20

Phosphorus

P

15

16

15

31

Calcium

Ca

20

20

20

40

Aluminium

Al

13

14

13

27

Bài tập 2.7. Bằng cách xác định các loại đá chính và tính trung bình thành phần nguyên tố của chúng, chúng ta có thể ước tính được sự phong phú của các nguyên tố trong lớp vỏ Trái Đất. Biểu đồ nguyên tố trong lớp vỏ Trái Đất cho biết tỉ lệ phần trăm về khối lượng và số nguyên tử của các nguyên tố khác nhau trong vỏ Trái Đất.

Bằng cách xác định các loại đá chính và tính trung bình thành phần nguyên tố của chúng, chúng ta có thể ước tính được sự phong phú của các nguyên tố trong lớp vỏ Trái Đất. Biểu đồ nguyên tố trong lớp vỏ Trái Đất cho biết tỉ lệ phần trăm về khối lượng và số nguyên tử của các nguyên tố khác nhau trong vỏ Trái Đất.

a) Viết kí hiệu hóa học của ba nguyên tố hóa học chiếm tỉ lệ khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái Đất theo dữ liệu trên.

b*) Giải thích vì sao nguyên tố sodium có tỉ lệ phần trăm số nguyên tử bằng nguyên tố calcium nhưng tỉ lệ phần trăm khối lượng lại nhỏ hơn.


a) Kí hiệu hóa học của ba nguyên tố hóa học chiếm tỉ lệ khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái Đất:

+ Oxygen kí hiệu hóa học là O.

+ Silicon kí hiệu hóa học là Si.

+ Aluminium kí hiệu hóa học là Al.

b) Tổng khối lượng của nguyên tố = (số nguyên tử) × (khối lượng của một nguyên tử).

Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của sodium bằng tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của calcium, tức là số nguyên tử sodium bằng số nguyên tử calcium.

Tuy nhiên, khối lượng của một nguyên tử calcium (40 amu) lại gấp khoảng 1,74 lần khối lượng một nguyên tử sodium (23 amu).

Do vậy, nguyên tố sodium có tỉ lệ phần trăm số nguyên tử bằng nhưng tỉ lệ phần trăm khối lượng lại nhỏ hơn nguyên tố calcium.

Tham khảo Trắc nghiệm 7 Cánh Diều để ôn tập, củng cố kiến thức một cách nhanh chóng. Mỗi bài học Giaibaitapsgk sẽ tổng hợp 20 câu trắc nghiệm cùng với đáp án theo sát chương trình giúp các em rèn luyện phản xạ tự nhiên và từng bước ứng dụng vào cuộc sống.

Mong rằng những chia sẻ, hướng dẫn giải bài tập 7 Cánh Diều của chúng tôi sẽ giúp các em học tốt môn này. Đồng thời cũng có thêm nhiều hứng thú trong việc học tập của mình. Đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích giúp cha mẹ phụ huynh nắm bắt nội dung chương trình học và đồng hành cùng con một cách hiệu quả.