Wave

Giải bài 4 Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

Với bộ tài liệu hướng dẫn giải Toán lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo theo chương trình mới của Giaibaitapsgk các em học sinh có thể hoàn thành tốt chương trình học. Dựa vào việc nắm chắc công thức và rèn luyện những dạng toán đặc trưng: Toán lớp 7 số hữu tỉ, số thực, góc và các đường thẳng song song,....

Giải bài 4: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế - sách chân trời sáng tạo toán 7 tập 1. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

1. QUY TẮC DẤU NGOẶC

Hoạt động khám 1: Tính rồi so sánh kết quả của:

a) $\frac{3}{4} + \left ( \frac{1}{2} -\frac{1}{3}\right )$ và $\frac{3}{4} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3}$

b) $\frac{2}{3} - (\frac{1}{2} + \frac{1}{3})$ và $\frac{2}{3} - \frac{1}{2} - \frac{1}{3}$

Hướng dẫn giải:

a)  $\frac{3}{4} + \left ( \frac{1}{2} -\frac{1}{3}\right ) = \frac{3}{4} + \frac{1}{6} = \frac{9}{12} + \frac{2}{12} = \frac{11}{12}$

$\frac{3}{4} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} = \frac{3}{4} + \frac{2}{4} - \frac{1}{3} = \frac{5}{4} - \frac{1}{3} = \frac{15}{12} - \frac{9}{12} = \frac{11}{12}$

=> $\frac{3}{4} + \left ( \frac{1}{2} -\frac{1}{3}\right )  = \frac{3}{4} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3}$

b) $\frac{2}{3} - (\frac{1}{2} + \frac{1}{3}) = \frac{2}{3} - \frac{5}{6} = \frac{4}{6} - \frac{5}{6} = -\frac{1}{6} $

$\frac{2}{3} - \frac{1}{2} - \frac{1}{3} = \frac{1}{6} - \frac{2}{6} = \frac{1}{6} $

Thực hành 1: Cho biểu thức:

$A = \left ( 7-\frac{2}{5}+\frac{1}{3} \right ) - \left ( 6-\frac{4}{3}+\frac{6}{5} \right )- \left ( 2-\frac{8}{5} +\frac{5}{3}\right )$

Hãy tính giá trị của A bằng cách bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp.

Hướng dẫn giải:

   $7-\frac{2}{5}+\frac{1}{3} - 6 + \frac{4}{3} -\frac{6}{5} - 2 +\frac{8}{5} -\frac{5}{3}$
= $(7-6-2) + \left ( -\frac{2}{5} -\frac{6}{5} + \frac{8}{5}\right ) + \left ( \frac{1}{3} +\frac{4}{3} -\frac{5}{3}\right )$

= -1 + 0+ 0 

= -1

2. QUY TẮC CHUYỂN VẾ

Hoạt động khám phá 2: Thực hiện bài toán tìm x, biết $x-\frac{2}{5}=\frac{1}{2}$ theo hướng dẫn sau:

  • Cộng hai vế với $\frac{2}{5}$
  • Rút gọn hai vế
  • Ghi kết quả

Hướng dẫn giải:

$x-\frac{2}{5}=\frac{1}{2}$

$x=\frac{1}{2} + \frac{2}{5}$

$x= \frac{9}{10}$

Thực hành 2: Tìm x, biết:

a) $x + \frac{1}{2}=-\frac{1}{3}$

b) $-\frac{2}{7} + x =-\frac{1}{4}$

Hướng dẫn giải:

a) $x + \frac{1}{2}=-\frac{1}{3}$

$x = -\frac{1}{3} - \frac{1}{2}$

$x = -\frac{5}{6}$

b) $-\frac{2}{7} + x =-\frac{1}{4}$

              $x =-\frac{1}{4} + \frac{2}{7}$ 

              $x = \frac{1}{28}$ 

3. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH

Thực hành 3: Tính

a) $1\frac{1}{2} + \frac{1}{5}.\left [\left ( -2\frac{5}{6}\right ) +\frac{1}{3}  \right ]$

b) $\frac{1}{3} + \left (\frac{2}{5} - \frac{1}{2} \right) : \left ( \frac{1}{6} - \frac{1}{5} \right )^{2}$

Hướng dẫn giải:

a) $1\frac{1}{2} + \frac{1}{5}.\left [\left ( -2\frac{5}{6}\right ) +\frac{1}{3}  \right ]$

= $\frac{3}{2} + \frac{1}{5}.\left [ -\frac{17}{6}+\frac{1}{3}  \right ]$

= $\frac{3}{2} + \frac{1}{5}.\left [ -\frac{17}{6}+\frac{2}{6}  \right ]$

= $\frac{3}{2} + \frac{1}{5}.-\frac{5}{2} $

= $\frac{3}{2} - \frac{1}{2}$

= 1

b) $\frac{1}{3} . \left (\frac{2}{5} - \frac{1}{2} \right) : \left ( \frac{1}{6} - \frac{1}{5} \right )^{2}$

= $\frac{1}{3} .\left (\frac{4}{10} - \frac{5}{10} \right) : \left ( \frac{5}{30} - \frac{6}{30} \right )^{2}$

= $\frac{1}{3} . \frac{-1}{10}  : \left (- \frac{1}{30} \right )^{2}$

= $-\frac{1}{30} : \frac{1}{900}$

= $-\frac{1}{30} : \frac{1}{900}$

= -30

Nội dung mở rộng của hướng dẫn giải Toán lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo chương trình mới với nhiều dạng Toán 7 nâng cao kì 2, kì 1. Đây chắc chắn là bộ tài liệu quý giúp các em học sinh giành điểm 10 trọn vẹn.

Hướng dẫn giải Toán lớp 7 chương trình mới sách Chân Trời Sáng Tạo sẽ giúp các em học sinh nắm chắc kiến thức trọng tâm, các vị phụ huynh dễ dàng nắm bắt nội dung học và hướng dẫn con làm bài tập. Đừng quên tham khảo thêm nhiều đề thi Toán 7 học kì 2, học kì 2 và bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 7 hữu ích khác được Giaibaitapsgk tổng hợp. Chúc các em học tốt!