Giải toán 6 bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
Dưới đây là tài liệu hướng dẫn giải Toán lớp 6 Cánh Diều theo bài. Mỗi bài học tương ứng với mỗi nhóm chủ đề được Giaibaitapsgk trình bày rõ ràng nên chỉ cần kéo chuột là các em đã tìm được bài cần tra cứu. Hơn nữa, cách giải chi tiết, dễ hiểu nên các em cũng có thể dễ dàng ứng dụng vào bài làm của mình mà không gặp quá nhiều khó khăn.
Hướng dẫn học bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết trang 30 sgk Toán 6 tập 1. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách "Cánh Diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.
A. GIẢI CÁC CÂU HỎI LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
I. Quan hệ chia hết
1. Khái niệm về chia hết
Câu 1 (Trang 30 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1)
Viết ngày và tháng sinh của em dưới dạng ngày a tháng b. Chỉ ra một ước của a và hai bội của b.
Ví dụ: ngày 15 tháng 7
Một ước của 15 là 3
Hai bội của 7 là 14 và 28
2. Cách tìm bội và ước của một số
Hoạt động 2:
a) Thực hiện các phép tính: 9 . 0; 9 . 1; 9 . 2; 9 . 3; 9 . 4; 9 . 5; 9 . 6
b) Hảy chỉ ra bảy bội của 9
Câu 2 (Trang 31 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1)
a) Viết lại các bội nhỏ hơn 30 của 8.
b) Viết các bội có hai chữ số của 11.
Hoạt động 3:
a) Tìm số thích hợp ở dấu ?:
8 : 1 = ?; 8 : 5 = ? (dư ?);
8 : 2 = ?; 8 : 6 = ? (dư ?);
8 : 3 = ? (dư ?); 8 : 7 = ? (dư ?);
8 : 4 = ?; 8 : 8 = ?
b) Hãy chỉ ra các ước của 8
Câu 3 (Trang 32 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1)
Tìm các ước của 25
Hoạt động 2:
a) 9 . 0 = 0; 9 . 1 = 9; 9 . 2 = 18; 9 . 3 = 27; 9 . 4 = 36; 9 . 5 = 45; 9 . 6 = 54
b) Bảy bội của 9 là: 0; 9; 18; 27; 36; 45; 54
Câu 2:
a) Các bội nhỏ hơn 30 của 8 là: 0, 8, 16, 24
b) Các bội có hai chữ số của 11 là: 0, 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99.
Hoạt động 3:
a) 8 : 1 = 8; 8 : 5 = 1 (dư 3);
8 : 2 = 4; 8 : 6 = 1 (dư 2);
8 : 3 = 2 (dư 2); 8 : 7 = 1 (dư 1);
8 : 4 = 2; 8 : 8 = 1
b) Các ước của 8 là: 1; 2; 4; 8
Câu 3: Các ước của 25 là: 1; 5; 25
II. Tính chất chia hết
1. Tính chất chia hết của một tổng
Hoạt động 4: Chỉ ra số thích hợp cho dấu ? theo mẫu:
m | Số a chia hết cho m | Số b chia hết cho m | Thực hiện phép chia (a + b) cho m |
5 | 95 | 55 | (95 + 55) : 5 = 30 |
6 | ? | ? | (? + ?) : 6 = ? |
9 | ? | ? | (?+ ? ) : 9 = ? |
Câu 4 (Trang 32 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1)
Không thực hiện phép tính, hãy giải thích tại sao A = 1 930 + 1 945 + 1 975 chia hết cho 5
Hoạt động 4:
m | Số a chia hết cho m | Số b chia hết cho m | Thực hiện phép chia (a + b) cho m |
5 | 95 | 55 | (95 + 55) : 5 = 30 |
6 | 78 | 54 | (78 + 54) : 6 = 22 |
9 | 45 | 108 | (45 + 108 ) : 9 = 17 |
Câu 4:
A = 1 930 + 1 945 + 1 975 chia hết cho 5 vì các số hạng của tổng đều chia hết cho 5
2. Tính chất chia hết của một hiệu
Hoạt động 5: Chỉ ra số thích hợp cho ? theo mẫu:
m | Số a chia hết cho m | Số b chia hết cho m | Thực hiện phép chia (a - b) cho m |
7 | 49 | 21 | (49 - 21) : 7 = 4 |
8 | ? | ? | (? - ?) : 8 = ? |
11 | ? | ? | (? - ?) : 11 = ? |
Câu 5 (Trang 33 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1)
Không thực hiện phép tính, hãy giải thích tại sao A = 2 020 - 1 820 chia hết cho 20
Hoạt động 5:
m | Số a chia hết cho m | Số b chia hết cho m | Thực hiện phép chia (a - b) cho m |
7 | 49 | 21 | (49 - 21) : 7 = 4 |
8 | 48 | 16 | (48 - 16) : 8 = 4 |
11 | 55 | 22 | (55 - 22) : 11 = 3 |
Câu 5 :
Vì 2 020 chia hết cho 20 và 1 820 chia hết cho 20 nên A = 2 020 - 1 820 chia hết cho 20
3. Tính chất chia hết của một tích
Hoạt động 6: Chỉ ra số thích hợp cho ? theo mẫu:
m | Số a chia hết cho m | Số b tùy ý | Thực hiện phép chia (a . b) cho m |
9 | 36 | 2 | (36 . 2) : 9 = 8 |
10 | ? | ? | (? . ?) : 10 = ? |
15 | ? | ? | (? . ?) : 15 = ? |
Câu 6 (Trang 33 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1)
Không thực hiện phép tính hãy giải thích tại sao A = 36 . 1 234 + 2 917 . 24 - 54 . 13 chia hết cho 6
Hoạt động 6:
m | Số a chia hết cho m | Số b tùy ý | Thực hiện phép chia (a . b) cho m |
9 | 36 | 2 | (36 . 2) : 9 = 8 |
10 | 50 | 7 | (50 . 7) : 10 = 35 |
15 | 75 | 3 | (75 . 3) : 15 = 15 |
Câu 6:
Vì 36 chia hết cho 6 nên tích (36 . 1 234) chia hết cho 6
24 chia hết cho 6 nên tích (2 917 . 24) chia hết cho 6
54 chia hết cho 6 nên tích (54 . 13) chia hết cho 6
=> A = 36 . 1 234 + 2 917 . 24 - 54 . 13 chia hết cho 6
B. GIẢI CÁC CÂU HỎI PHẦN BÀI TẬP
Bài 1 (Trang 34 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1)
Chỉ ra bốn bội của số m, biết:
a) m = 15; b) m = 30; c) m = 100.
a) m = 15;
Bốn bội của 15 là: 0, 15, 30, 45
b) m = 30;
Bốn bội của 30 là: 30; 60; 90; 150
c) m = 100.
Bốn bội của 100 là: 400; 500; 700; 800
Bài 2 (Trang 34 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1)
Tìm tất cả các ước của số n, biết:
a) n = 13; b) n = 20; c) n = 26.
a) n = 13;
Các ước của 13 là: 1; 13
b) n = 20;
Các ước của 20 là: 1; 2; 4; 5; 10; 20
c) n = 26.
Các ước của 26 là: 1; 2; 13; 26
Bài 3 (Trang 34 Cánh Diều Toán 6 tập 1)
Tìm số tự nhiên x, biết x là bội của 9 và 20 < x < 40
Các bội của 9 là: 0; 9; 18; 27; 36; 45; ....
Vậy số tự nhiên x là 27 hoặc 36
Bài 4 (Trang 34 Cánh Diều Toán 6 tập 1)
Đội Sao đỏ của trường có 24 bạn. Cộ phụ trách muốn chia đội thành các nhóm đều nhau để kiểm tra vệ sinh lớp học, mỗi nhóm có ít nhất 2 bạn. Em hãy chia giúp cô giáo bằng cách có thể.
Ta có: Các ước của 24 là: 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24
Vậy cô có thể chia đội thành:
+ 12 nhóm mỗi nhóm có 2 bạn;
+ 8 nhóm mõi nhóm có 3 bạn;
+ 6 nhóm mỗi nhóm có 4 bạn;
+ 4 nhóm mỗi nhóm có 6 bạn;
+ 3 nhóm mỗi nhóm có 8 bạn
Bài 5 (Trang 34 Cánh Diều Toán 6 tập 1)
Hãy tìm đáp án đúng trong các đáp án A, B, C và D:
a) Nếu m $\vdots $ 4 và n $\vdots $ 4 thì m + n chia hết cho:
A. 16 B. 12 C. 8 D. 4
b) Nếu m $\vdots $ 6 và n $\vdots $ 2 thì m + n chia hết cho
A. 6 B. 4 C. 3 D. 2
a) Đáp án D
b) Đáp án D
Bài 6 (Trang 34 Cánh Diều Toán 6 tập 1)
Chỉ ra ba số tự nhiên m, n, p thỏa mãn các điều kiện sau: m không chia hết cho p và n không chia hết cho p nhưng m + n chia hết cho p
Ví dụ các số: 3; 5; 2
3 không chia hết cho 2 và 5 không chia hết cho 2 nhưng 3 + 5 = 8 chia hết cho 2
Ví dụ các số 7 ; 9; 4
7 không chia hết cho 4 và 9 không chia hết cho 4 nhưng 7 + 9 = 16 chia hết cho 4
Bài 7 (Trang 34 Cánh Diều Toán 6 tập 1)
Cho a và b là hai số tự nhiên. Giải thích tại sao nếu (a + b) $\vdots $ m và a $\vdots $ m thì b $\vdots $ m
(a + b) $\vdots $ m => a + b = mk
a $\vdots $ m => a = mk1
=> mk1 + b = mk => b = m.(k - k1)
=> b $\vdots $ m
Bài 8 (Trang 34 Cánh Diều Toán 6 tập 1)
Một cửa hàng có hai loại khay nướng bánh. Loại khay thứ nhất chứa 3 chiếc bánh. Loại khay thứ hai chứa 6 chiếc bánh. Sau một số lần nướng bằng cả hai loại khay trên, người bán hàng đếm được số bánh làm ra 125 chiếc. Hỏi người bán hàng đã đếm đúng hay sai số bánh làm được? Biết rằng mỗi lần nướng, các khay đều xếp đủ số bánh
Ta có 6 $\vdots $ 3 mà mỗi lần nướng, các khay đều xếp đủ số bánh nên tổng số bánh đếm được phải chia hết cho 3.
Mà 125 không chia hết cho 3 => người bán hàng đã đếm sai số bánh
Bài 9 (Trang 34 Cánh Diều Toán 6 tập 1)
Một đoàn khách du lịch đi tham quan chợ nổi Cái Răng ở thành phố Cần Thơ bằng thuyền, mỗi thuyền chở 5 khách du lịch. Sau đó một số khách trong đoàn rời địa điểm tham quan trước bằng thuyền to hơn, mỗi thuyền chở 10 khách du lịch. Hướng dẫn viên kiểm đếm số khách du lịch còn lại là 21 người. Hỏi kết quả kiểm đếm trên là đúng hay sai.
Ban đầu mỗi thuyền chở 5 khách du lịch => Tổng số khách phải chia hết cho 5
Một số khách rời đi bằng thuyền chở 10 khách du lịch => Số khách rời đi chia hết cho 10 và cũng chia hết cho 5
=> Số khách còn lại cũng phải chia hết cho 5 (theo tính chất chia hết của một hiệu)
Mà 21 không chia hết cho 5
=> Kết quả kiểm đếm là sai.
Với những em học sinh muốn nâng cao khả năng giải Toán lớp 6 Cánh Diều của mình thì có thể tham khảo bộ tài liệu Toán Tiếng Anh lớp 6 của chúng tôi. Bộ tài liệu vừa giúp các em trau dồi vốn từ vừa luyện khả năng làm toán.
Nếu thấy những hướng dẫn giải Toán lớp 6 Cánh Diều của chúng tôi hữu ích thì các em đừng quên theo dõi website Giaibaitapsgk. Bởi ngoài hướng dẫn giải chúng tôi còn cung cấp bộ đề thi giúp các em luyện cách làm toán, làm quen với những câu hỏi thường gặp. Từ đó giành được số điểm cao trong những kì thi sắp tới và tiếp cận với một số dạng toán nâng cao trong chương trình lớp 6.